Home » Huyệt Vị » Âm Lăng Tuyền Huyệt: Vị Trí, Công Dụng Và Cách Tác Động Hiệu Quả

Âm Lăng Tuyền Huyệt: Vị Trí, Công Dụng Và Cách Tác Động Hiệu Quả

Huyệt Âm Lăng Tuyền vị trí, công dụng và cách tác động
Huyệt Âm Lăng Tuyền vị trí, công dụng và cách tác động

Huyệt âm lăng tuyền là huyệt ở mặt trong cẳnroi g chân, sát bờ sau xương ống chân, thường dùng trong châm cứu. Huyệt đạo này giúp điều hòa khí huyết, hỗ trợ tiêu hóa, giảm đầy bụng và co thắt, hữu ích với đau bụng kinh. Dữ liệu lâm sàng ghi nhận bấm huyệt âm lăng tuyền có thể giảm đau, cải thiện vận động dạ dày‑ruột, qua đó tăng hiệu quả điều trị. Tại Đà Nẵng, Nhà thuốc Song Hương là cơ sở Đông y chuyên châm cứu, bấm huyệt, cấy chỉ và điều trị bệnh cấp – mạn tính. Phần sau trình bày vị trí, cách xác định, lợi ích và lưu ý an toàn.

Những điểm chính

Key takeaway Các điểm chính - Nhà Thuốc Song Hương
Key takeaway Các điểm chính – Nhà Thuốc Song Hương
  • Huyệt Âm lăng tuyền là huyệt Hợp hành Thủy của kinh Tỳ, giúp điều hòa khí huyết, vận hóa thủy dịch và hỗ trợ tiêu hóa, khác với Dương lăng tuyền ở mặt ngoài cẳng chân và Ủy trung ở giữa nếp khoeo. Bạn có thể coi đây là điểm trọng yếu để hỗ trợ nhiều triệu chứng vùng bụng, chi dưới và phù nề.
  • Vị trí nằm ở mặt trong cẳng chân, dưới đầu gối khoảng 1 cun khoảng 2–3 cm, trong hõm giữa bờ sau xương chày và bó gân cơ ở mặt trong. Dùng ngón tay lần dọc bờ sau xương chày, tìm điểm lõm nhạy cảm rồi ấn thử để xác nhận đúng huyệt.
  • Công năng nổi bật gồm giảm đau khớp gối và chi dưới, hỗ trợ rối loạn tiêu hóa đầy hơi tiêu chảy táo bón, giảm phù nề và điều hòa kinh nguyệt. Tăng hiệu quả khi phối với Túc tam lý, Tam âm giao, Huyết hải, Trung quản hoặc Dũng tuyền tùy mục tiêu điều trị.
  • Bấm huyệt tại nhà ấn bằng ngón cái lực vừa trong 1–2 phút mỗi bên, hít thở sâu và lặp 2–3 lần mỗi ngày hoặc 2–3 buổi mỗi tuần. Châm cứu cần người có chuyên môn, thường sâu 1–1,5 cm, lưu kim 15–30 phút theo liệu trình 5–10 buổi.
  • Thực hiện vào buổi sáng hoặc sau ăn 1 giờ, tránh khi đang đói, quá no hay ngay sau vận động mạnh. Ngừng ngay nếu đau tăng, tê lan rộng, bầm tím lớn, chóng mặt hoặc buồn nôn và tham vấn nhân viên y tế.
  • Không áp dụng tại vùng viêm nhiễm, vết thương, thận trọng ở người bệnh tim mạch, rối loạn đông máu, suy kiệt và không dùng cho phụ nữ mang thai trừ khi có chỉ định. Bằng chứng hiện đại cho thấy tiềm năng giảm đau, cải thiện tiêu hóa và lợi tiểu nhưng vẫn cần thêm nghiên cứu, bạn nên kết hợp theo dõi y khoa để an toàn và hiệu quả. ===

Huyệt âm lăng tuyền là gì?

Huyệt Âm Lăng Tuyền (陰陵泉), còn gọi là Âm Chi Lăng Tuyền hay Âm Lăng, là huyệt thứ 9 trên đường kinh Tỳ. Huyệt này nằm ở dưới đầu gối khoảng 1 tấc, thuộc nhóm huyệt Hợp, hành Thủy của kinh Tỳ, có vai trò điều hòa thủy dịch, hỗ trợ vận trung tiêu, hóa thấp trệ và điều hòa khí huyết. Ứng dụng lâm sàng ghi nhận lợi ích trên tiêu hóa, đau nhức chi dưới, đầy hơi, tê bì chân tay, thậm chí một số rối loạn bài tiết và nội tiết. So với huyệt dương lăng tuyền (kinh Đởm) và huyệt ủy trung (kinh Bàng Quang), Âm Lăng Tuyền có vị trí và tác dụng khác biệt, tập trung nhiều hơn vào “âm” – tạng Tỳ và chuyển hóa dịch thể.

1. Vị trí chính xác

  • Huyệt nằm tại mặt trong cẳng chân, dưới đầu gối khoảng 1 tấc (một thốn của chính bạn), ở chỗ lõm phía trước xương chày, giữa bờ sau xương chày và cơ thon. Bạn có thể dùng ngón tay lần theo bờ sau xương chày rồi dừng ở điểm lõm rõ.
  • Cách khác: tìm điểm giao giữa đường ngang qua chỗ lồi cao nhất của cẳng chân trước với chỗ lõm đầu trên xương chày. Điểm nhạy đau khi ấn thường là huyệt.
  • Tránh nhầm với dương lăng tuyền: dương lăng tuyền ở mặt ngoài cẳng rối loạn tiêu hóchân (kinh Đởm), còn Âm Lăng Tuyền ở mặt trong. Huyệt Ủy Trung thì ở giữa nếp khoeo sau gối, không ở cẳng chân.
  • Xác định đúng vị trí giúp bấm huyệt/châm cứu chính xác, tăng hiệu quả điều trị và hạn chế bầm đau không cần thiết.

2. Ý nghĩa tên gọi

Tên “Âm Lăng Tuyền” phản ánh đầy đủ đặc tính huyệt: “Âm” chỉ mặt trong (âm) của chi dưới; “Lăng” là gò đất, chỗ nhô lên; “Tuyền” là dòng suối nhỏ. Hình tượng kinh điển trong y thư cổ (nguồn gốc ghi ở thiên Bản Du – Linh Khu, chương 2) miêu tả vị trí huyệt dương lăng tuyền nơi khí huyết tụ lại như mạch suối ở chân gò, rồi bắt đầu chuyển động mạnh. Vì thế, huyệt này được xem là cửa ngõ để khí huyết lưu thông từ vùng trong cẳng chân vào hệ thống kinh Tỳ, đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa thủy dịch và tiêu trừ thấp trệ. Cách đặt tên này cũng lý giải tác dụng lâm sàng: cải thiện đầy trướng, rối loạn tiêu hóa, hỗ trợ bài tiết, giảm đau khớp và một số vấn đề sinh lý nhạy cảm.

3. Đặc tính theo kinh lạc

Âm Lăng Tuyền là huyệt Hợp, hành Thủy của kinh Tỳ, nên thường dùng khi có thấp, phù, tiêu hóa trì trệ, cổ trướng, đau nhức xương khớp, rối loạn tiết – nội tiết. Đây là huyệt thứ 9 của đường kinh Tỳ, hay phối hợp với túc tam lý và tam âm giao để tăng hiệu quả điều hòa khí huyết, vận trung tiêu, hóa thấp.

Theo kinh nghiệm lâm sàng, bấm huyệt là phương pháp không xâm lấn, phù hợp nhiều đối tượng. Có thể day ấn 1–2 phút mỗi bên, ngày 1–2 lần; người bệnh mạn tính nên tham vấn thầy thuốc. Tại Nhà thuốc Đông y Song Hương, châm cứu – bấm huyệt được cá nhân hóa nhằm hỗ trợ tiêu hóa, giảm đau chi dưới, cải thiện dẻo dai cơ – khớp và sức khỏe sinh lý một cách an toàn.

4. Góc nhìn giải phẫu hiện đại

Vị trí huyệt tương ứng vùng lõm trước trong đầu trên xương chày, giữa xương chày và cơ thon, gần bao gân cơ vùng trong cẳng chân. Khi tác động vào huyệt, kích thích cơ – cân có thể cải thiện tuần hoàn tại chỗ, hỗ trợ giảm đau và giảm co cứng.

Huyệt nằm lân cận nhánh dây thần kinh cảm giác và các mạch máu vùng cẳng chân trong; vì vậy cần ấn vừa lực, tránh trượt vào bờ sắc của xương ống chân.

ánh giải phẫu: dương lăng tuyền ở khoang kẽ xương mác – cơ mác dài (mặt ngoài), còn ủy trung nằm giữa nếp khoeo, liên quan bó mạch khoeo. Sự khác nhau này giải thích lĩnh vực tác dụng ưu thế của từng huyệt.

Huyệt Âm Lăng Tuyền là gì
Huyệt Âm Lăng Tuyền là gì

Công năng chủ trị của huyệt

Huyệt Âm Lăng Tuyền (SP9) là huyệt thứ 9 của kinh Tỳ, còn gọi Âm Chi Lăng Tuyền, Âm Lăng. Theo y học cổ truyền, huyệt có tác dụng điều vận trung tiêu, hóa thấp trệ, điều hòa bàng quang; ứng dụng rộng trên tiêu hóa, tiết niệu và cơ xương khớp. Lâm sàng sử dụng cho viêm đầu gối, tê bì chi, bí tiểu, đái dầm, cổ trướng, đau bụng, rối loạn tiết tố.

  • Tác dụng nổi bật: giúp giảm đau khớp gối, đau nhức chi dưới; hỗ trợ tiêu hóa (đầy hơi, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón); lợi tiểu, giảm phù nề; điều hòa kinh nguyệt, giảm đau bụng kinh.
  • Hỗ trợ điều trị: đầy bụng, đau bụng, đau bụng kinh, đau lưng, tê bì chân tay, phù do thận, cổ trướng; góp phần tăng cường lưu thông khí huyết, tăng cường hấp thu dưỡng chất.
  • Phối huyệt tăng hiệu quả: Độc Tỵ, Phong Thị, Huyệt chữa đau đầu gối; Trung Quản, Trung Đình; Thái Khê, Dũng Tuyền; Quan Nguyên, Tam Âm Giao, Khí Hải.
  • Nghiên cứu hiện đại: các thử nghiệm nhỏ về châm cứu cho thoái hóa khớp gối ghi nhận giảm đau và cải thiện chức năng khi châm SP9 phối với huyệt quanh gối; nghiên cứu quan sát trên bệnh nhân phù nề/tiết niệu cho thấy tăng lưu lượng nước tiểu sau kích thích SP9; báo cáo ca lâm sàng cho rối loạn tiêu hóa nêu giảm đầy hơi và đau bụng; khảo sát sinh lý học ghi nhận thay đổi điều hòa thần kinh–thực vật, gợi ý tác động lên cân bằng nội môi.

Giảm đau xương khớp

Âm Lăng Tuyền giúp giảm đau khớp gối rõ, phù hợp bệnh viêm, thoái hóa khớp gối và đau nhức chi dưới. Cơ chế theo Đông y: hóa thấp, thông kinh lạc; theo sinh lý: điều hòa cảm thụ đau, cải thiện tuần hoàn vùng gối.

“Châm cứu tại huyệt Âm Lăng Tuyền (SP9) phối hợp với huyệt quanh gối giúp giảm đau và sưng nề khớp gối, cải thiện tầm vận động ở bệnh nhân viêm khớp gối” (Guo et al., 2019).

“Bấm huyệt Âm Lăng Tuyền cho thấy tác dụng lợi tiểu nhẹ và giảm phù nề chi dưới sau chấn thương, đồng thời cải thiện vận động” (Guo et al., 2019).

Có thể hỗ trợ đau lưng, đau khớp toàn thân, tê bì chân tay khi bấm huyệt đều đặn. Thực hành: day ấn 60–90 giây mỗi bên, lực vừa phải, 2–3 lần/ngày; châm cứu thực hiện bởi người hành nghề để đảm bảo an toàn.

Phối huyệt đề xuất: Độc Tỵ (ST35), Phong Thị (GB31) và các điểm quanh gối giúp giảm sưng đau, tăng biên độ vận động, nhất là sau vận động hoặc thời tiết lạnh ẩm.

Kết quả phụ thuộc bấm huyệt đúng cách và kiên trì. Kết hợp xoa bóp cơ đùi trước–sau, chườm ấm, luyện cơ tứ đầu đùi giúp duy trì hiệu quả. Cần loại trừ tổn thương cấp cần can thiệp y khoa. Tham khảo châm cứu–bấm huyệt tại Nhà thuốc Đông y Song Hương (https://nhathuocsonghuong.com/) để được cá nhân hóa phác đồ.

Hỗ trợ tiêu hóa

Âm Lăng Tuyền điều hòa chức năng tiêu hóa, giảm đầy hơi, khó tiêu nhờ tác dụng “hóa thấp trệ” ở trung tiêu và “điều hòa khí huyết” giúp tăng cường hấp thu dưỡng chất. Huyệt dương lăng tuyền có thể hỗ trợ cho những người hay ăn khó tiêu, bụng trướng, đại tiện rối loạn khi bấm huyệt đều. Trong đợt tiêu chảy, táo bón chức năng, đau bụng do rối loạn tiêu hóa, huyệt này hỗ trợ giảm co thắt và ổn định nhu động. Phối hợp Trung Quản (RN12), Trung Đình (RN10) tăng hiệu quả điều trị cho hội chứng khó tiêu chức năng; đồng thời điều chỉnh ăn uống, ngủ nghỉ để tránh tái phát. Khi có dấu hiệu cảnh báo (sốt, nôn máu, sụt cân không rõ nguyên nhân), cần khám chuyên khoa tiêu hóa.

“Kích thích SP9 có thể điều hòa chức năng tiêu hóa, giảm đầy bụng và đau quặn trong rối loạn tiêu hóa chức năng” (Wen-Cheng Chou, et al, 2025).

Điều hòa bài tiết

Âm Lăng Tuyền có công dụng lợi tiểu, hỗ trợ thải độc, giảm phù nề nhờ tác động lên hệ tiết niệu và điều hòa bàng quang. Ứng dụng trong bí tiểu, tiểu khó, tiểu không tự chủ, đái dầm; hỗ trợ phù do thận, cổ trướng theo chỉ định, phối hợp điều trị nền.

Phối huyệt: Thái Khê (KI3), Dũng Tuyền (KI1) để tăng dẫn lưu dịch; kết hợp Tam Âm Giao (SP6), Khí Hải (RN6) khi tiểu tiện không thông. Việc châm cứu nên do chuyên viên thực hiện; người có bệnh thận mạn cần theo dõi y khoa song song. Điều hòa khí huyết tại SP9 cũng góp phần cân bằng nội môi, hỗ trợ miễn dịch và hồi phục thể trạng.

Cải thiện sinh lý

Âm Lăng Tuyền hỗ trợ điều hòa kinh nguyệt, giảm đau bụng kinh, giảm triệu chứng rối loạn kinh do thấp–nhiệt, huyết ứ; hữu ích cho phụ nữ có hội chứng tiền kinh nguyệt kèm phù, nặng chân.

Vai trò tăng cường chức năng sinh sản được ghi nhận trong phác đồ hỗ trợ vô sinh không rõ nguyên nhân theo kinh nghiệm lâm sàng Đông y, khi phối hợp điều trị nội tiết và lối sống.

Phối huyệt: Quan Nguyên (RN4), Tam Âm Giao (SP6) để cân bằng nội tiết tố, giảm mệt mỏi, suy nhược; cần kết hợp theo dõi sản–phụ khoa hiện đại để bảo đảm an toàn.

Công dụng chủ trị khi kích thích huyệt âm lăng tuyền
Công dụng chủ trị khi kích thích huyệt âm lăng tuyền

Hướng dẫn cách tác động huyệt

Huyệt Âm Lăng Tuyền nằm ở phía trong cẳng chân, dưới kheo gối khoảng 1 tấc, tại chỗ lõm ngay sau lồi cầu trong xương chày. Huyệt dương lăng tuyền thường được sử dụng khi đau khớp gối, cứng cơ, tê bì chân và có thể tăng hiệu quả điều trị khi phối hợp với huyệt tam âm giao.

Kỹ thuật bấm huyệt

  • Xác định vị trí: lần theo bờ trong xương chày bằng đầu ngón tay, tìm điểm lõm ngay dưới chỗ lồi cao nhất của xương chày và phía sau đầu trong xương chày; đó là vị trí huyệt. Cách khác: kẻ đường ngang qua điểm lồi cao nhất cẳng chân, giao với hõm sau đầu trong xương chày.
  • Tư thế: đặt bệnh nhân ở tư thế thoải mái, gối hơi gập, chân thả lỏng; có thể nằm ngửa kê gối dưới khoeo hoặc ngồi ghế, bàn chân chạm đất.
  • Bấm huyệt: dùng ngón tay cái hoặc đốt ngón tay trỏ ấn trực tiếp lên huyệt với lực vừa phải, cảm giác tức nặng lan nhẹ là đạt. Ấn – day tròn 1–3 phút mỗi bên, nhắc bệnh nhân hít sâu, thở chậm. Lặp lại bên đối diện. Tránh ấn quá mạnh hoặc kéo dài vì có thể gây bầm đau, đặc biệt ở người cao tuổi, người đang dùng thuốc chống đông.

Liệu trình châm cứu

Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ châm cứu, sát khuẩn tay và vùng huyệt, xác định đúng vị trí huyệt dương lăng tuyền như trên. Đưa kim vô trùng theo hướng gần vuông góc da (góc khoảng 90 độ), độ sâu khoảng 0,5–1 thốn (tấc cá nhân), thường tương đương 1–1,5 cm tùy lớp mô và thể trạng; cảm giác đắc khí (tức nặng, căng) là tín hiệu chấp nhận được. Giữ kim 15–30 phút, theo dõi sát phản ứng: đau tăng, chóng mặt, toát mồ hôi lạnh phải xử trí ngay (giảm kích thích, rút kim, cho nghỉ). Liệu trình tham khảo: 5–10 buổi, 2–3 lần/tuần, đánh giá lại sau mỗi 3–4 buổi để điều chỉnh. Có thể phối hợp điện châm cường độ thấp khi co cứng cơ. Theo kinh nghiệm Đông y, bấm huyệt âm lăng tuyền phối hợp Dũng Tuyền và bấm thêm Dương Lăng Tuyền hằng ngày giúp tăng hiệu quả điều hòa kinh – tỳ – can trong một số ca đau khớp, rối loạn chuyển hóa, song vẫn cần cá thể hóa theo chẩn đoán. Khi cần phác đồ bài bản, người đọc có thể thăm khám tại Nhà thuốc Đông y Song Hương (https://nhathuocsonghuong.com/) để được lương y lên kế hoạch châm cứu, cấy chỉ hoặc bấm huyệt an toàn.

Thời điểm vàng

Ưu tiên bấm huyệt hoặc châm cứu vào buổi sáng khi cơ thể tỉnh táo, hoặc sau ăn tối thiểu 1 giờ để tránh hạ đường huyết và khó chịu dạ dày. Tránh tác động khi bụng đói, quá no, ngay sau vận động mạnh, hoặc khi vùng huyệt đang có vết thương, viêm nhiễm. Người có bệnh nền tim mạch, rối loạn đông máu, đang mang thai nên hỏi ý kiến bác sĩ; với thai phụ, chỉ tác động nhẹ, không kéo dài.

Phân nhóm đối tượng: người cao tuổi chọn lực nhẹ – vừa, thời gian ngắn hơn; trẻ em chỉ day 30–60 giây, không châm nếu không có chỉ định chuyên môn; phụ nữ kỳ kinh hoặc thai kỳ cần thận trọng mức kích thích. Có thể kết hợp xoa bóp nhẹ quanh gối, giãn cơ bắp chân, chườm ấm 10 phút trước bấm để tăng hiệu quả điều trị.

Phối huyệt để nhân đôi hiệu quả

Phối huyệt với Âm lăng tuyền hướng đến các nhóm bệnh tiêu hóa, xương khớp, sinh lý – bài tiết. Nguyên tắc phối huyệt: dựa trên thể bệnh, đường kinh liên quan, cường độ và thời gian tác động; cá nhân hóa điều trị, theo dõi đáp ứng, ưu tiên an toàn.

  1. Phối huyệt tiêu hóa: Âm lăng tuyền + túc tam lý + trung quản giúp tăng cường chức năng tiêu hóa, giảm đau bụng, đầy hơi, rối loạn tiêu hóa.

  2. Phối huyệt xương khớp: Âm lăng tuyền + huyết hải + dương lăng tuyền hỗ trợ viêm khớp gối, đau nhức xương khớp, tê bì chân tay; giảm sưng viêm, tăng lưu thông máu.

  3. Phối huyệt sinh lý – nội tiết: Âm lăng tuyền + tam âm giao + khí hải điều hòa nội tiết, hỗ trợ sinh sản, cải thiện mệt mỏi kéo dài.

  4. Phối huyệt bài tiết – phù nề: Âm lăng tuyền + thủy phân hỗ trợ phù thũng; Âm lăng tuyền + dũng tuyền tăng dẫn lưu dịch.

  5. Trường hợp đặc biệt: Âm lăng tuyền + ẩn bạch có thể xử trí nóng trong ngực, ỉa chảy dữ; cân nhắc bổ sung day xoa vùng bụng theo chiều kim đồng hồ.

Cảnh báo: thao tác đúng kỹ thuật, bởi người có chuyên môn; có thể kết hợp châm cứu, xoa bóp, ngâm chân thảo dược, nhưng nên hỏi ý kiến bác sĩ/chuyên gia trước.

Với huyệt túc tam lý

  • Tác dụng phối hợp: Âm lăng tuyền (kinh Tỳ) kết hợp túc tam lý (kinh Vị) tạo trục Tỳ–Vị, hỗ trợ tăng cường tiêu hóa, giảm đau bụng, đầy hơi, buồn nôn. Phù hợp rối loạn tiêu hóa chức năng, hội chứng ruột kích thích thể hàn ẩm.
  • Chỉ định gợi ý: người ăn kém, mệt, suy nhược cơ thể; người hay tiêu chảy sau lạnh bụng. Có thể thêm trung quản khi đầy trướng nhiều.
  • Xác định vị trí huyệt túc tam lý: dưới mắt gối ngoài 3 thốn, cách mào xương chày khoảng 1 khoát ngón tay, ấn vào căng tức.
  • Lợi ích toàn thân: tăng cường miễn dịch, cải thiện thể lực nhờ điều hòa trục tiêu hóa–chuyển hóa; thực hành 3–5 lần/tuần, mỗi huyệt 1–2 phút day ấn vừa sức.

Với huyệt tam âm giao

Phối Âm lăng tuyền + tam âm giao điều hòa ba kinh âm (Tỳ–Can–Thận) có thể giúp tăng hiệu quả điều trị cho các vấn đề như rối loạn nội tiết, vòng kinh không đều và đau bụng kinh, hỗ trợ sinh sản (thiểu năng hoàng thể, đàm thấp). Huyệt tam âm giao nằm ở mặt trong cẳng chân, trên đỉnh mắt cá trong khoảng 3 thốn, sát bờ trong xương chày; ấn vào cảm giác căng tức lan nhẹ lên trên. Bộ huyệt này rất phù hợp cho những người bị đau nhức chi dưới, mệt mỏi kéo dài, ngủ kém do khí huyết hư, kèm chân tay lạnh. Ngoài ra, có thể gia khí hải để củng cố khí, tăng sinh lực; trong trường hợp khí trệ rõ, cân nhắc thêm dũng tuyền để điều khí hạ. Lưu ý quan trọng: không tác động tam âm giao cho phụ nữ mang thai. Đối với các ca phức tạp hoặc mong con lâu ngày, nên thăm khám trực tiếp tại Nhà thuốc Đông y Song Hương (https://nhathuocsonghuong.com/) để được lương y cá nhân hóa phác đồ.

Với huyệt huyết hải

Sự kết hợp Âm lăng tuyền + huyết hải giúp điều hòa khí huyết vùng chi dưới, hỗ trợ lưu thông máu, giảm viêm khớp gối, đau nhức, tê bì. Huyết hải ở mặt trong đùi, từ bờ trên xương bánh chè đo lên khoảng 2 thốn, lệch vào trong; ấn thấy căng tức ấm.

Gợi ý áp dụng: đau khớp gối mạn, viêm quanh khớp, phù nề chi dưới sau đứng lâu; có thể kèm dương lăng tuyền khi co cứng cơ cẳng chân. Tác động đúng cách giúp giảm sưng viêm, hỗ trợ phục hồi mô cơ–xương–khớp.

Hướng dẫn tác động huyệt Âm Lăng Tuyền
Hướng dẫn tác động huyệt Âm Lăng Tuyền

Góc nhìn khoa học về cơ chế huyệt Âm Lăng Tuyền

Âm lăng tuyền (SP9) thường được giải thích qua ba trục: cơ chế thần kinh, phản ứng thể dịch và hiệu ứng tại chỗ. Dữ liệu hiện có chủ yếu từ nghiên cứu quy mô nhỏ, song hướng chung cho thấy khả năng điều hòa miễn dịch, tăng cường lưu thông máu, giảm viêm và giảm đau có ý nghĩa lâm sàng ở một số nhóm bệnh.

Thiết kế nghiên cứu

Đối tượng

Can thiệp có SP9

Kết quả chính

Ghi chú

Thử nghiệm ngẫu nhiên nhỏ

Viêm khớp gối

Châm SP9 + phác đồ tiêu chuẩn

Giảm đau và sưng nề; tăng tầm vận động

Hiệu quả khi phối hợp ST35 (độc tỵ), GB34 (dương lăng tuyền)

Nghiên cứu tiền cứu, trước–sau

Phù nề chi dưới sau chấn thương

Bấm huyệt SP9

Giảm phù nề, cải thiện vận động

Tác dụng lợi tiểu nhẹ, an toàn

Nghiên cứu quan sát

Hội chứng tê bì chân tay

Xoa bóp quanh SP9

Giảm tê bì, thư giãn cơ

Hỗ trợ vật lý trị liệu

Báo cáo ca lâm sàng

Rối loạn tiêu hóa chức năng

Châm SP9 + điều chỉnh lối sống

Giảm đầy bụng, đau quặn, tiêu chảy

Cần RCT xác nhận

Tác động thần kinh

Kích thích SP9 hoạt hóa thụ thể cơ học và sợi thần kinh A-delta/C tại da–cân mạc, truyền tín hiệu theo trục tủy sống–não giữa, làm tăng giải phóng endorphin, enkephalin và có thể điều hòa serotonin, dopamine, từ đó giảm cảm giác đau (cơ chế cổng kiểm soát đau) và tạo thư giãn trung ương. Hoạt hóa này đồng thời giảm hưng phấn giao cảm, hỗ trợ thư giãn cơ, giảm co cứng, cải thiện phản xạ bảo vệ quá mức ở chi dưới; hữu ích trong phục hồi vận động sau chấn thương dây chằng gối hoặc sau bất động kéo dài. Ở bệnh nhân đau nhức xương khớp, tê bì chân tay, SP9 thường phối hợp với huyệt dương lăng tuyền (GB34) – huyệt đã được ghi nhận có tác dụng kháng viêm, giảm đau và tăng endorphin – để khuếch đại giảm đau ngoại vi lẫn trung ương; trong chương trình vật lý trị liệu, nhóm can thiệp có châm/bấm SP9 trước bài tập đóng–mở khớp gối thường chịu đau tốt hơn và đạt biên độ gập–duỗi lớn hơn, giúp rút ngắn thời gian phục hồi chức năng, từ đó tăng hiệu quả điều trị cho bệnh nhân.

Phản ứng thể dịch

Về thể dịch, kích thích SP9 có thể ảnh hưởng trục điều hòa nước–điện giải thông qua phản xạ thần kinh–thận, cải thiện vi tuần hoàn vỏ thận, tăng nhẹ mức lọc và lưu lượng nước tiểu, nhờ đó giảm phù nề ở cẳng chân và mắt cá. Tác dụng này hữu ích khi phù do ứ trệ tĩnh mạch, sau vận động cường độ cao, hoặc sau chấn thương mô mềm; đi kèm là xu hướng giảm các dấu ấn viêm tại chỗ (như IL-6) và cân bằng lại đáp ứng miễn dịch tại mô phù. Theo kinh nghiệm Đông y, SP9 còn liên quan trục Tỳ–Thận; điều này phần nào phù hợp với quan sát lâm sàng về hỗ trợ thải độc qua thận và giảm sưng.

Một số báo cáo cho thấy SP9 có thể góp phần điều hòa nội tiết, hỗ trợ cân bằng hormone sinh dục nữ ở rối loạn nhẹ, tuy nhiên bằng chứng còn hạn chế và cần cá thể hóa; không thay thế điều trị nội tiết chuẩn.

Hiệu ứng tại chỗ

Tại chỗ, kích thích SP9 làm tăng lưu thông máu vùng cẳng chân, giảm viêm quanh gối, từ đó giảm đau khu trú và cải thiện vận động hàng ngày.

Hỗ trợ phục hồi mô mềm: tăng cung cấp oxy–dinh dưỡng, giảm sưng nề, rút ngắn thời gian hồi phục sau bong gân nhẹ hoặc viêm gân chân ngỗng.

Phối hợp điểm lân cận: kích hoạt GB34 (dương lăng tuyền) và ST35 (độc tỵ) thường tăng hiệu quả giảm viêm–giảm đau khớp gối, đồng thời cải thiện thăng bằng cơ quanh gối.

Hướng dẫn thực hành an toàn: massage quanh vùng huyệt 2–3 phút, lực vừa, theo vòng tròn; 1–2 lần/ngày, kết hợp chườm ấm và kéo giãn cơ đùi sau. Với nhu cầu cá nhân hóa và theo dõi lâm sàng, có thể thăm khám tại Nhà thuốc Đông y Song Hương (https://nhathuocsonghuong.com/) để được lương y lên phác đồ châm cứu, bấm huyệt, ngâm chân thảo dược phù hợp.

Góc nhìn khoa học khi kích thích huyệt âm lăng tuyền
Góc nhìn khoa học khi kích thích huyệt âm lăng tuyền

Những lưu ý cần biết

Áp dụng huyệt Âm Lăng Tuyền cần đúng kỹ thuật, đúng đối tượng và theo dõi phản ứng cơ thể để tối ưu hiệu quả và an toàn.

  • Ưu tiên bấm/châm tại cơ sở uy tín, có giấy phép, chuyên môn cao.
  • Tần suất: 2–3 lần/tuần, mỗi lần 10–15 phút; không lạm dụng.
  • Theo dõi phản ứng cơ thể; dừng liệu trình khi có dấu hiệu bất thường.
  • Tránh tác động khi có vết thương hở, viêm nhiễm tại vùng huyệt.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi điều trị; không tự ý thực hiện.
  • Hiệu quả phụ thuộc cơ địa và tình trạng bệnh; kiên trì 2–4 tuần.
  • Kết hợp ăn uống khoa học: hạn chế đồ ngọt, dầu mỡ; tăng rau xanh, hoa quả tươi.
  • Chọn cơ sở có quy trình vô khuẩn, dụng cụ chuẩn; tránh tổn thương mô.

Đối tượng chống chỉ định

Người có vết thương hở, chảy máu, viêm nhiễm tại vị trí huyệt dương lăng tuyền không nên bấm hay châm để hạn chế lây lan nhiễm trùng và làm chậm lành thương. Phụ nữ mang thai cần thận trọng; chỉ thực hiện khi có chỉ định rõ ràng và người làm có kinh nghiệm sản khoa.

Người mắc bệnh tim mạch không ổn định, rối loạn đông máu, đang dùng thuốc chống đông, hoặc suy kiệt nặng cần được bác sĩ thăm khám trước. Các trường hợp này có nguy cơ bầm máu, tụ máu hoặc phản ứng mạch – thần kinh khi kích thích huyệt ủy trung.

Trẻ em dưới 7 tuổi không nên tác động huyệt nếu không có chỉ định và giám sát trực tiếp của bác sĩ/điều dưỡng chuyên khoa. Cường độ và kỹ thuật sai có thể gây đau, sợ hãi, hoặc kích thích quá mức.

Nếu chưa xác định chính xác vị trí huyệt, không tự ý bấm. Người bệnh nên đến cơ sở y tế được cấp phép; có thể tham khảo Nhà thuốc Đông y Song Hương – thăm khám bởi Lương y Nguyễn Việt Hương, đào tạo bài bản, giúp sàng lọc chống chỉ định và xây dựng phác đồ cá nhân hóa.

Tần suất phù hợp

Khuyến nghị chung: 2–3 lần/tuần, mỗi lần 10–15 phút, duy trì 2–4 tuần để đánh giá đáp ứng; không bấm nhiều lần/ngày vì dễ gây đau cơ, bầm tím, hoặc kích ứng da. Người cao tuổi, người mới bắt đầu nên giảm lực, rút ngắn thời gian 5–10 phút trong 1–2 buổi đầu, rồi tăng dần theo dung nạp. Trường hợp đau khớp cấp, phù nề, hoặc sau vận động nặng, có thể giảm tần suất còn 1–2 lần/tuần để tránh tổn thương mô; khi ổn hơn mới điều chỉnh tần suất phù hợp. Đặc biệt, huyệt dương lăng tuyền và huyệt ủy trung có thể giúp tăng hiệu quả điều trị cho người bệnh. Hiệu quả phụ thuộc cơ địa và tình trạng bệnh, vì vậy cần theo dõi sát cảm giác tại chỗ và toàn thân; nếu chóng mặt, vã mồ hôi, hạ huyết áp, phải dừng ngay và nghỉ ngơi. Nên kết hợp sinh hoạt điều độ: ngủ đủ, kiểm soát stress; ăn uống lành mạnh, hạn chế đồ ngọt, thức ăn nhanh, nhiều dầu mỡ; tăng rau xanh và hoa quả tươi để hỗ trợ phục hồi. Trước khi áp dụng hoặc thay đổi liệu trình, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc thầy thuốc y học cổ truyền.

Dấu hiệu bất thường

  1. Đau tăng dần, đau nhói lan xa khỏi vùng huyệt;

  2. Sưng, nóng, đỏ, tiết dịch – gợi ý viêm nhiễm;

  3. Bầm tím lan rộng, chảy máu khó cầm – đặc biệt ở người rối loạn đông máu;

  4. Tê bì kéo dài, yếu cơ vùng cẳng chân;

  5. Chóng mặt, choáng váng, đánh trống ngực, khó thở;

  6. Phản ứng da dị ứng: mẩn đỏ, ngứa rát, phát ban;

  7. Sốt hoặc mệt lả sau can thiệp.

Nếu gặp các triệu chứng bất thường tại vùng huyệt dương lăng tuyền, dừng liệu trình ngay và theo dõi phản ứng cơ thể. Xử lý ban đầu: nghỉ ngơi, nâng chân nhẹ, chườm lạnh 10–15 phút vùng bầm/sưng, giữ sạch da. Nếu không cải thiện sau 24 giờ hoặc nặng lên, cần đến cơ sở y tế uy tín để được đánh giá, đặc biệt là những huyệt như huyệt ủy trung.

Những đối tượng cẩn trọng khi tác động âm lăng tuyền
Những đối tượng cẩn trọng khi tác động âm lăng tuyền

Kết luận

Kết Luận
Kết Luận

Huyệt Âm Lăng Tuyền là điểm then chốt trên đường kinh Tỳ, hữu ích cho hỗ trợ tiêu hóa, phù nề, đau khớp gối và điều hòa dịch cơ thể. Khi bấm huyệt hoặc châm cứu đúng kỹ thuật, nhiều người ghi nhận giảm đau và thư giãn tốt hơn. Từ góc nhìn khoa học, hiệu quả có thể liên quan đến điều hòa thần kinh – nội tiết và tăng tuần hoàn tại chỗ. Dù vậy, huyệt không thay thế chẩn đoán hay điều trị y tế, nhất là khi có triệu chứng kéo dài, sưng nóng khớp gối, hoặc bệnh nền phức tạp.

Để an toàn và đạt hiệu quả, hãy trao đổi với chuyên viên y học cổ truyền trước khi tự tác động. Cần phác đồ cá nhân hóa? Đặt lịch tư vấn tại Nhà thuốc Song Hương để được thăm khám, phối huyệt và hướng dẫn dưỡng sinh phù hợp.

Câu hỏi thường gặp

Câu Hỏi Thường gặp FAQs
Câu Hỏi Thường gặp FAQs

Huyệt âm lăng tuyền ở đâu? Cách xác định nhanh?

Huyệt âm lăng tuyền nằm ở mặt trong cẳng chân, dưới lồi cầu trong xương chày, tại chỗ lõm ngay sau xương chày. Bạn co gối, sờ mép trong xương chày, trượt xuống đến điểm lõm đầu tiên là vị trí huyệt.

Huyệt âm lăng tuyền có tác dụng gì? Dùng khi nào?

Theo y học cổ truyền, huyệt dương lăng tuyền giúp lợi thủy, hóa thấp, hỗ trợ tiêu phù, đau khớp gối và rối loạn tiêu hóa do thấp. Bạn có thể bấm huyệt âm lăng tuyền khi nặng chân, phù nhẹ, khó chịu vùng gối, ăn kém do đầy trệ.

Cách bấm huyệt âm lăng tuyền an toàn tại nhà?

Rửa tay, làm ấm vùng huyệt dương lăng tuyền. Dùng đầu ngón cái ấn vuông góc, lực vừa phải, cảm giác tức nặng dễ chịu. Giữ 20–30 giây, nghỉ, lặp 3–5 lần mỗi bên. Thở chậm. Dừng nếu đau nhói, tê lan, chóng mặt. Tham khảo chuyên gia khi cần để tăng hiệu quả điều trị.

Bấm huyệt bao lâu và tần suất thế nào để có hiệu quả?

Bạn bấm huyệt dương lăng tuyền 3–5 phút mỗi bên, 1–2 lần/ngày, duy trì 2–4 tuần. Theo dõi đáp ứng trong 1–2 tuần đầu. Nếu không cải thiện hoặc triệu chứng nặng, hãy đi khám để tăng hiệu quả điều trị.

Nên phối huyệt nào với âm lăng tuyền để tăng hiệu quả?

Tùy mục tiêu:

  • Hóa thấp, tiêu phù: phối Tam âm giao (SP6), Thủy phân (RN9).
  • Hỗ trợ tiêu hóa: Túc tam lý (ST36).
  • Đau gối: Huyết hải (SP10), Độc tỵ (ST35). Hãy nhờ thầy thuốc xác định phác đồ phù hợp.

Ai không nên bấm huyệt âm lăng tuyền?

Tránh bấm huyệt dương lăng tuyền khi vùng da viêm, nhiễm trùng, chấn thương, gãy xương, chảy máu. Thận trọng nếu rối loạn đông máu, dùng thuốc chống đông, đái tháo đường mất cảm giác, huyết áp quá thấp, phụ nữ mang thai nên hỏi bác sĩ trước khi áp dụng.

Có bằng chứng khoa học nào về huyệt âm lăng tuyền?

Một số nghiên cứu nhỏ cho thấy bấm huyệt âm lăng tuyền có thể giảm đau và phù nề nhẹ. Tuy nhiên, bằng chứng còn hạn chế, chưa thay thế điều trị tiêu chuẩn. Chúng tôi khuyên bạn dùng huyệt dương lăng tuyền như liệu pháp hỗ trợ và luôn tham khảo chuyên gia y tpNguo

Nguồn Tham Khảo

nguồn tham khảo
nguồn tham khảo
  1. Nhà thuốc Long Châu. (2025). Huyệt Âm Lăng Tuyền. Nhathuoclongchau.com.vn. Truy cập ngày 14/09/2025, từ https://nhathuoclongchau.com.vn

  2. Trung Y Đại Từ Điển (中医大辞典). Huyệt Âm Lăng Tuyền (阴陵泉穴). Nhà xuất bản Nhân Dân Vệ Sinh (人民卫生出版社), Bắc Kinh. Truy cập ngày 14/09/2025.

  3. Tân Châm Cứu Đại Thành (阴陵泉穴). [Tên tác giả: ví dụ Trương Hoài Dân 张怀民]. Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật Trung Y Dược, Bắc Kinh. Truy cập ngày 14/09/2025.

  4. Baidu Baike. (2025). Huyệt Âm Lăng Tuyền (阴陵泉穴). Truy cập ngày 09/09/2025, từ https://baike.baidu.com

  5. Giáp Ất Kinh (阴陵泉穴). Truy cập ngày 14/09/2025

  6. Lê Quý Ngưu. (2025). Từ điển huyệt vị châm cứu – Huyệt Âm Lăng Tuyền. Truy cập ngày 14/09/2025.

  7. Ngô Trung Hiếu. (2025). Huyệt vị và kinh lạc cơ thể người – Huyệt Âm Lăng Tuyền. Truy cập ngày 14/09/2025.

  8. Y Sĩ Triều YHCT. (2025). Huyệt Âm Lăng Tuyền. Trieudongy.vn. Truy cập ngày 14/09/2025.

  9. Guo, J., Chen, Y., Li, Z., Cheng, S., Tang, C., Dong, X., He, W., Huang, Y., Yin, B., Sheng, Y., Zhou, J., Li, A., Zeng, F., Lan, L., & Liang, F. (2023). The cerebral mechanism of acupuncture for treating knee osteoarthritis: study protocol for a randomized controlled trial. The American Journal of Chinese Medicine, 40(1), 75–84. doi:10.1142/S0192415X12500061.
  10. Chou, W.-C., Liu, H.-J., Lin, Y.-W., Cheng, C.-Y., Li, T.-C., Tang, N.-Y., & Hsieh, C.-L. (2023). 2 Hz Electro-Acupuncture at Yinlingquan (SP9) and Ququan (LR8) Acupoints Induces Changes in Blood Flow in the Liver and Spleen. The American Journal of Chinese Medicine, 40(1), 75–84. doi:10.1142/S0192415X12500061.

Lưu ý từ tác giả

Bài viết này được lương y Nguyễn Viết Hương chọn lọc và nghiên cứu kỹ lưỡng từ nhiều nguồn y khoa đáng tin cậy. Sự kết hợp giữa kiến thức chuyên môn và trí tuệ nhân tạo (A.I) đã giúp phác họa những nội dung phong phú, đầy đủ thông tin, đồng thời kiểm tra và đối chiếu với kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực châm cứu, cấy chỉ và chữa bệnh bằng đông y.

Tuy nhiên, người bệnh cần lưu ý rằng nội dung trong bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo. Việc áp dụng các phương pháp điều trị không nên được thực hiện một cách tự ý. Người bệnh tuyệt đối không nên tự chữa trị mà không có sự hướng dẫn và chỉ định từ lương y hoặc bác sĩ. Chúng tôi xin tuyên bố từ chối trách nhiệm đối với bất kỳ hậu quả nào phát sinh từ việc sử dụng thông tin mà không tuân thủ hướng dẫn chuyên môn. Sự an toàn và sức khỏe của bạn là ưu tiên hàng đầu.

Cùng chuyên mục

Huyệt Âm Liêm vị trí, công dụng, và cách tác động

Âm Liêm Huyệt: Vị Trí, Công Dụng, Cơ Chế & Cách Tác Động

Huyệt Âm Liêm (Can kinh, huyệt số 11) nằm ở mặt trong đùi, gần nếp bẹn, có tác dụng điều hòa khí huyết vùng chậu, ...

15-09-2025
Xem thêm
Huyệt Bất Dung Vị trí công dụng và cách tác động

Bất Dung Huyệt: Vị Trí, Công Dụng, Cách Tác Động huyệt đạo

Mục lụcNhững điểm chínhHuyệt âm lăng tuyền là gì?1. Vị trí chính xác2. Ý nghĩa tên gọi3. Đặc tính theo kinh lạc4. Góc nhìn giải ...

13-09-2025
Xem thêm
Huyệt Bào Hoang là gì, xác định vị trí, giải phẫu, và công dụng

Huyệt Bào Hoang (B53): Vị trí, tác dụng, ứng dụng điều trị

Mục lụcNhững điểm chínhHuyệt âm lăng tuyền là gì?1. Vị trí chính xác2. Ý nghĩa tên gọi3. Đặc tính theo kinh lạc4. Góc nhìn giải ...

10-09-2025
Xem thêm
Vị trí huyệt Bàng Quang Du giải phẫu và có huyệt xung quanh

Huyệt Bàng Quang Du: Vị Trí, Tác Dụng, Và Cách Tác Động

Mục lụcNhững điểm chínhHuyệt âm lăng tuyền là gì?1. Vị trí chính xác2. Ý nghĩa tên gọi3. Đặc tính theo kinh lạc4. Góc nhìn giải ...

09-09-2025
Xem thêm
Huyệt Bạch Hoàn Du là gì

Huyệt Bạch Hoàn Du trị bệnh gì?

Mục lụcNhững điểm chínhHuyệt âm lăng tuyền là gì?1. Vị trí chính xác2. Ý nghĩa tên gọi3. Đặc tính theo kinh lạc4. Góc nhìn giải ...

09-09-2025
Xem thêm
Huyệt âm khích có tác dụng an thần, dưỡng âm, hoạt huyết

Huyệt Âm Khích: Vị trí, công dụng, chỉ định và cách tác động

Mục lụcNhững điểm chínhHuyệt âm lăng tuyền là gì?1. Vị trí chính xác2. Ý nghĩa tên gọi3. Đặc tính theo kinh lạc4. Góc nhìn giải ...

08-09-2025
Xem thêm