Home » Huyệt Vị » Bất Dung Huyệt: Vị Trí, Công Dụng, Cách Tác Động huyệt đạo

Bất Dung Huyệt: Vị Trí, Công Dụng, Cách Tác Động huyệt đạo

Rate this post
Huyệt Bất Dung Vị trí công dụng và cách tác động
Huyệt Bất Dung Vị trí công dụng và cách tác động

Huyệt Bất Dung là huyệt vị trên kinh Vị (ST19), nằm ở vùng thượng vị, cách đường giữa bụng 2 thốn, ngang Nhâm 14, liên quan trực tiếp đến dạ dàyđường tiêu hóa. Trong châm cứu huyệt bất dung, huyệt này thường được dùng trong điều trị đầy bụng, khó tiêu, nôn, ợ chua, đau vùng bụng và có thể hỗ trợ đau thần kinh liên sườn do vị trí gần bờ sườn. Tác dụng chính là hòa vị, giáng nghịch khí, giảm co thắt. Dân gian đôi khi gọi “tử huyệt”, nhưng đây không phải huyệt chí tử; thay vào đó, vùng này gần tạng nên cần thao tác an toàn, không châm sâu và không tự làm. Tên “bất dung” có nghĩa “không tiếp nhận”, phản ánh cơ chế giảm đầy trệ. Phần sau sẽ trình bày chi tiết vị trí, kỹ thuật và bằng chứng lâm sàng.

Những điểm chính

Key takeaway Các điểm chính - Nhà Thuốc Song Hương
Key takeaway Các điểm chính – Nhà Thuốc Song Hương
  • Huyệt Bất Dung thuộc kinh Vị, vị trí chuẩn ST19, hỗ trợ các rối loạn tiêu hóa như đầy bụng, khó tiêu, nôn mửa và đau vùng ngực liên sườn. Đây là huyệt có giá trị trong cả y học cổ truyền lẫn thực hành châm cứu hiện đại.
  • Cách xác định huyệt dễ nhớ là từ rốn đo lên 6 thốn rồi ngang ra 2 thốn về phía ngoài. Nên dùng thước thốn hoặc canh theo bề ngang ngón tay, xác định khi nằm ngửa và so với mốc U Môn, Cự Khuyết để tăng độ chính xác.
  • Tác dụng trị liệu nổi bật gồm điều hòa khí huyết vùng thượng vị, giảm co thắt và cải thiện tiêu hóa, hỗ trợ giảm táo bón hoặc tiêu chảy. Có thể phối hợp với Túc Tam Lý, Trung Quản, Nội Quan, Công Tôn, Thượng Quản, Đại Lăng tùy triệu chứng để tăng hiệu quả.
  • Theo y học hiện đại, kích thích huyệt có thể tác động vào tiết đoạn D6, dây thần kinh gian sườn dưới và cơ trơn dạ dày ruột, giúp giảm đau và điều hòa trục não ruột. Người có bệnh tiêu hóa mạn tính nên phối hợp điều trị Đông Tây y và tái khám định kỳ.
  • Kỹ thuật gợi ý gồm châm thẳng 0,5 đến 1 thốn với thao tác nhẹ nhàng và có thể ôn cứu 5 đến 10 phút khoảng 3 đến 5 tráng theo đáp ứng. Bấm huyệt tại nhà thực hiện lực vừa trong 1 đến 3 phút sau ăn 1 đến 2 giờ và theo dõi cảm giác vùng thượng vị.
  • An toàn là ưu tiên hàng đầu nên tránh châm sâu vì gần gan và không thực hiện trên thai phụ, người bệnh gan nặng, xuất huyết, viêm nhiễm hay có khối u vùng bụng trên. Chỉ châm cứu bởi người có chuyên môn, nếu tự bấm huyệt thấy đau tăng, chóng mặt hoặc buồn nôn cần dừng và đến cơ sở y tế gần bạn tại Đà Nẵng hoặc địa phương để được kiểm tra.

Huyệt Bất Dung là gì?

Huyệt Bất Dung (不容穴 – Bùróng xué) là huyệt thứ 19 của kinh Vị, thuộc vùng bụng – ngực trước. Trong y học cổ truyền, huyệt này thường được sử dụng trong châm cứu huyệt bất dung để điều trị các rối loạn đường tiêu hóa như đầy bụng, khó tiêu, nôn mửa, đau dạ dày, đồng thời hỗ trợ giảm đau thần kinh liên sườn vùng ngực. Một số khảo cứu lâm sàng ghi nhận tỷ lệ đáp ứng tốt với đầy bụng, khó tiêu khoảng 72% sau 4 tuần châm cứu, khi thực hiện đúng kỹ thuật và chỉ định.

1. Ý nghĩa tên gọi huyệt Bất Dung

“Bất Dung” có nghĩa là “không chứa, không tiếp nhận”. Tên huyệt mô tả trạng thái dạ dày không thu nạp được thức ăn, bụng trên đầy tức, ăn nhanh no, ợ hơi, buồn nôn.

Theo quan niệm Đông y, “Dung” là tiếp nạp khí cốc. Khi vị khí rối loạn, dạ dày “không dung” được, sinh đầy trướng, trào ngược, nôn. Vì thế, huyệt Bất Dung được chọn khi bệnh nhân có cảm giác “ăn không vô”, bụng căng cứng vùng thượng vị.

Tên huyệt gắn với công dụng: điều hòa công năng thu nạp và giáng nghịch của Vị – khí. Thực tế lâm sàng, huyệt này hay phối hợp để xử trí các chứng “không tiếp nhận” như ăn vào đầy, sôi bụng do hư, đàm tích gây nôn.

ới các huyệt cùng kinh Vị, như Lương Môn (ST21) thiên về thông trệ, hay Thiên Xu (ST25) thiên về điều trường, Bất Dung (ST19) nổi bật ở đích tác dụng với vùng thượng vị – cửa vào dạ dày, nhấn mạnh “khâu tiếp nhận”.

2. Nguồn gốc kinh điển

Bất Dung được ghi trong Giáp Ất Kinh – tác phẩm kinh điển của huyệt học, xác lập hệ thống huyệt vị theo đường kinh. Huyệt định vị là vị trí thứ 19 trên kinh Vị, phản ánh vai trò then chốt với chức năng thu nạp của dạ dày. Cổ thư “Đại thành” quyển 6 ghi rằng huyệt này chủ về: đầy bụng, hạch hòn trong bụng, nôn ra máu, đau vai sườn (đau thần kinh liên sườn), họng khô, đau vùng tim – ngực xuyên vai, ho hen suyễn, chán ăn, sôi bụng do hư, nôn mửa, đàm tích, thoát vị, trưng hà. Qua nhiều đời, thầy thuốc đã kế thừa – chọn huyệt này trong các phác đồ chữa chứng vị khí bất hòa; hiện nay, y học hiện đại sử dụng châm cứu huyệt bất dung như liệu pháp hỗ trợ, song song điều trị Tây y khi cần, để đảm bảo hiệu quả trong điều trị (ví dụ loét dạ dày, trào ngược cần nội soi, dùng thuốc chuẩn).

3. Đặc tính huyệt vị

Bất Dung nằm cách rốn 6 thốn (khoảng 10–12 cm) và cách đường giữa cơ thể 2 thốn (khoảng 4 cm), ngang mức Nhâm 14; thuộc vùng thượng vị, hai bên trái – phải. Huyệt thuộc kinh Vị nên liên hệ trực tiếp chức năng tiêu hóa: điều hòa vị khí, giáng nghịch, thông trệ. Lâm sàng thường dùng cho đầy bụng, khó tiêu, đau dạ dày, nôn mửa, và đau thần kinh liên sườn kèm tức ngực. Đặc biệt, châm cứu huyệt Bất Dung có hiệu quả trong điều trị các triệu chứng liên quan đến đường tiêu hóa như đau dạ dày hay khó tiêu.

Khi phối huyệt, có thể kết hợp Bất Dung với Trung Quản, Túc Tam Lý, Nội Quan để tối ưu tiêu hóa; hoặc với Kỳ Môn (bên phải) khi đau tức vùng gan. Kỹ thuật châm phải an toàn: không châm quá sâu, đặc biệt bên phải vì gần gan, tránh nguy cơ xuất huyết; mọi đau ngực, đau vùng tim cần loại trừ bệnh tim mạch cấp, châm cứu không thay thế cấp cứu. Tại Đà Nẵng, người bệnh có thể được thăm khám và châm cứu chuẩn mực tại Nhà thuốc Đông y Song Hương (https://nhathuocsonghuong.com/), với phác đồ cá nhân hóa, kết hợp dưỡng sinh, xoa bóp – bấm huyệt, và tư vấn dinh dưỡng theo thể tạng.

Huyệt bất dung là huyệt gì, vị trí ở đâu
Huyệt bất dung là huyệt gì, vị trí ở đâu

Vị trí chính xác của Huyệt Bất Dung

Huyệt Bất Dung (ST19) nằm ở vùng thượng vị của bụng, tại: từ rốn đo lên 6 thốn (khoảng 10–12 cm), rồi đo ngang ra 2 thốn (khoảng 4 cm) về phía ngoài đường giữa. Theo cổ điển, huyệt ở cùng mức với Cự Khuyết (Nhâm 14) và thẳng hàng ngang với U Môn (Thận 21) nhưng lệch ngoài hơn; mô tả hiện đại dùng mốc rốn – xương ức – cơ thẳng bụng để đo thốn chính xác, giảm sai số theo thể tạng. Ở người Đà Nẵng hay miền Trung nói chung, thể tạng có thể gầy hoặc rắn cơ do lao động, nên cần linh hoạt đo thốn theo bề ngang ngón tay cá nhân để đảm bảo.

Nội dung

Chi tiết

Vị trí

Từ rốn lên 6 thốn, ngang ra 2 thốn; tại bờ ngoài cơ thẳng bụng, mức Cự Khuyết (Nhâm 14).

Công dụng của huyệt Bất Dung rất đa dạng, bao gồm giảm đầy bụng, đau thượng vị, buồn nôn, kém ăn và ợ hơi. Huyệt này hỗ trợ cơn co thắt dạ dày – tá tràng và điều hòa khí vị. Theo kinh nghiệm Đông y, huyệt được dùng khi “vị khí bất hòa, bất dung thực.” Phương pháp châm thẳng 0,5–0,8 thốn; không châm sâu; chếch nhẹ xuống dưới – vào trong khi cần “bình vị”, nhưng chú ý là gan (bên phải). Có thể cứu 3–5 tráng khi không có chống chỉ định.

Cách xác định

Để đảm bảo độ chính xác, nên dùng thước đo thốn y khoa hoặc quy đổi thốn theo ngón tay (1 thốn ≈ bề ngang ngón cái cá nhân). So chiều dọc: đo từ rốn lên 6 thốn; so chiều ngang: từ đường giữa đo ngang ra 2 thốn. Khi sờ, tìm dải cơ thẳng bụng; huyệt thường ở rãnh ngoài cơ này. Có thể đối chiếu mức xương ức: Cự Khuyết nằm trên đường giữa, Bất Dung ở cùng mức, lệch ngoài 2 thốn. Tham chiếu thêm các huyệt mốc thường dùng giúp luyện cảm nhận thốn: Bách Hội ở đỉnh đầu, Toàn Đột ở giữa trán, Nhân Trung ở rãnh nhân trung, Đản Trung ở giữa xương ức, Phong Phủ ở lõm sau gáy, Thái Dương ở hai bên thái dương, Nghinh Hương ở cánh mũi.

  • Chuẩn bị: người bệnh nằm ngửa, thả lỏng bụng; xác định đường giữa đi qua rốn – mũi ức.
  • Đo dọc: từ rốn lên 6 thốn (khoảng 10–12 cm).
  • Đo ngang: từ đường giữa ngang ra 2 thốn (khoảng 4 cm).
  • Sờ cơ: lần theo bờ ngoài cơ thẳng bụng; đánh dấu tại giao điểm.
  • Kiểm: so với mức Cự Khuyết; bên phải chú ý là gan.
  • Ghi nhớ: dùng thước thốn hoặc ngón tay để đảm bảo lặp lại.

Xác định đúng vị trí giúp huyệt phát huy tác dụng tối ưu, đặc biệt khi điều trị đầy trướng và đau thượng vị.

Cấu trúc giải phẫu

Lớp nông: da – tổ chức dưới da – mạc nông; dưới đó là bờ ngoài cơ thẳng to và cân cơ chéo to; tiếp theo là mạc ngang.

Sâu hơn là phúc mạc thành bụng; bên phải gần thùy trái gan khi hít sâu gan có thể dịch xuống, vì vậy khi châm cứu cần chú ý hướng và độ sâu.

Chi phối thần kinh: vận động cơ chủ yếu bởi 6 dây thần kinh gian sườn dưới; vùng này còn liên quan dây thần kinh bụng – sinh dục. Da quanh huyệt thuộc tiết đoạn D6, đôi khi tăng cảm khi dạ dày – tá tràng rối loạn.

Lưu ý khi tìm huyệt

Không châm sâu quá mức để tránh nguy cơ chạm gan và xuất huyết nội; khi bệnh nhân gầy, cơ bụng mỏng, độ sâu nên giảm, mũi kim chếch nông. Kiểm tra kỹ vị trí giải phẫu trước khi châm: xác định bờ ngoài cơ thẳng bụng, mức Cự Khuyết, đánh giá gan to hay gầy sút; nếu nghi gan to, không châm (hoặc chỉ cứu). Vị trí huyệt có sai số giữa người cao – thấp, mập – gầy; vì vậy thốn phải “tùy thân đo”, không áp dụng số đo cứng. Dấu hiệu sai lệch: châm vào cơ gây co giật mạnh, đau nhói lan ngang ra sườn, hoặc tức sâu kèm choáng váng; khi gặp, rút kim, ép vô trùng, đánh giá lại mốc. Khi châm cứu huyệt bất dung, luôn theo dõi nhịp thở, yêu cầu người bệnh thở nhẹ để cơ bụng mềm; tuy nhiên, nếu đau quặn hoặc nghi thủng tạng, dừng ngay và chuyển tuyến. Ngoài ra, người bệnh đang dùng thuốc chống đông cần cân nhắc; để đảm bảo an toàn, ưu tiên cứu hoặc bấm huyệt nhẹ.

xác định Vị trí chính xác và giải phẩu huyệt bất dung
xác định Vị trí chính xác và giải phẩu huyệt bất dung

Tác dụng trị liệu của huyệt Bất Dung

Huyệt Bất Dung (kinh Vị) thường được sử dụng trong điều trị các rối loạn đường tiêu hóa như đầy bụng, khó tiêu, nôn mửa, đau dạ dày; đồng thời hỗ trợ trị đau tim và đau thần kinh liên sườn do rối loạn chức năng, cũng như một số triệu chứng toàn thân.

  1. Điều hòa tiêu hóa: giảm đầy bụng, khó tiêu, nôn mửa, tiêu chảy/táo bón.

  2. Giảm đau: bụng trên, đau dạ dày, đau vùng ngực – liên sườn, hỗ trợ đau răng.

  3. Ổn định khí huyết kinh Vị: cải thiện đau do uất trệ, chậm tiêu, ăn kém.

  4. Hỗ trợ cấp cứu triệu chứng: nôn ra máu mức độ nhẹ, chảy máu cam (kèm phác đồ chuẩn).

  5. Tác dụng toàn thân: ho hen suyễn, sốt cao, nhức đầu, xoang trán, ù tai, liệt dây VII (phối hợp).

  6. Cường tráng cơ thể khi cứu/xoa bóp: kích thích tiêu hóa, nâng thể trạng.

Chỉ định lâm sàng

Ghi chú phối hợp

Đầy bụng, khó tiêu, đau dạ dày

Thường phối Túc Tam Lý, Nội Quan

Nôn mửa, nôn ra máu nhẹ

Kèm kiểm soát nguyên nhân Tây y

Táo bón/tiêu chảy, ỉa chảy

Phối Thiên Khu, Thượng Cự Hư

Đau vùng tim chức năng, ngực

Kết hợp Nội Quan, Đản Trung

Đau thần kinh liên sườn

Phối Can kinh (Kỳ Môn)

Trĩ, sa trực tràng

Thêm Bách Hội, Trường Cường

Đau răng, viêm khớp thái dương hàm

Phối Hợp Cốc, Giáp Xa

Liệt dây VII, ù tai, nhức đầu, xoang trán

Phối Ế Phong, Thái Dương

Tại chỗ

Giảm đau vùng bụng trên và ngực khi ấn đau khu trú, nhất là sau bữa ăn lớn, thời tiết gió Lào oi bức ở miền Trung làm rối loạn tiêu hóa. Nhiều ca đau thần kinh liên sườn mức độ nhẹ đáp ứng khi kết hợp day bấm và châm nông.

Hỗ trợ giảm co thắt cơ thành bụng, làm dịu cảm giác tức chướng. Người ngồi nhiều, lái xe đường dài Đà Nẵng – Quảng Nam hay gặp tình trạng này.

Tăng lưu thông khí huyết quanh vùng huyệt, thúc đẩy hồi phục mô mềm sau chấn thương nhẹ hoặc viêm cơ cạnh sườn. Trường hợp đau do va đập thể thao nên phối hợp chườm ấm và nghỉ ngơi.

Theo kinh lạc

Điều hòa khí huyết kinh Vị không chỉ hỗ trợ tiêu hóa mà còn giúp giảm đầy bụng, khó tiêu, buồn nôn; tác động đến chức năng dạ dày – ruột giúp hạ cảm giác nôn mửa và đau dạ dày. Châm cứu huyệt bất dung trong điều trị chứng đầy bụng/khó tiêu có tỷ lệ đáp ứng tốt khoảng 72% sau 4 tuần; ở bệnh nhân hóa trị, kích thích huyệt này trong phác đồ chuẩn giúp kiểm soát nôn mửa ở khoảng 85%. Đối với rối loạn tiêu hóa mạn, thường phối hợp Túc Tam Lý, Trung Quản để tăng hiệu quả; mục tiêu là dẫn khí vị đi xuống, “giáng nghịch” giảm ợ hơi, nôn. Huyệt này còn được dùng hỗ trợ ỉa chảy, trĩ, sa trực tràng, và đau lưng liên quan co cứng cơ cạnh cột sống.

Toàn thân

Huyệt thể hiện tác dụng điều hòa khí huyết toàn thân: hỗ trợ nôn ra máu mức độ nhẹ (đi kèm đánh giá nguyên nhân cấp cứu), đau vùng tim dạng cơ năng, ho hen suyễn theo mùa, và các rối loạn tiêu hóa lan tỏa. Theo kinh nghiệm Đông y, khi “vị khí” ổn, cơ thể ăn ngủ tốt hơn.

Một số chỉ định mở rộng: sốt cao, nhức đầu, chảy máu cam, xoang trán; đau răng, viêm khớp thái dương hàm, đau dây V; liệt dây VII, ù tai – luôn phối hợp hệ huyệt chuyên biệt và điều trị Tây y khi cần. Tại Đà Nẵng, bạn có thể được châm cứu – cứu – xoa bóp Bất Dung trong phác đồ cá nhân hóa tại Nhà thuốc Đông y Song Hương (https://nhathuocsonghuong.com/), dưới sự thăm khám của lương y nhiều kinh nghiệm, đảm bảo an toàn và theo dõi sát.

Tác dụng khi bấm huyệt Bất Dung
Tác dụng khi bấm huyệt Bất Dung

Cơ chế hoạt động theo y học hiện đại

Huyệt Bất Dung (vùng thượng vị) được giải thích theo sinh lý học thần kinh – nội tiết – cơ trơn. Khi châm cứu huyệt bất dung, kích thích cơ học và điện sinh học tại da – cơ kích hoạt thụ thể cảm giác, điều biến dẫn truyền đau, đồng thời ảnh hưởng dòng máu, phản xạ tạng – thể. Cách nhìn này bổ trợ lý luận Đông y, giúp ứng dụng an toàn, có kiểm chứng lâm sàng tại Việt Nam, đặc biệt là trong điều trị tình trạng đầy bụng do bối cảnh ăn uống nhiều hải sản ở Đà Nẵng.

Cơ chế sinh học

Tác dụng lâm sàng

Điều biến thần kinh

Giảm đau, thư giãn cơ thành bụng, giảm đau liên sườn

Trục não – ruột – nội tiết

Ổn định nhu động, giảm buồn nôn, bớt lo âu/stress

Ảnh hưởng cơ trơn

Giảm co thắt, tăng nhu động ruột khi giảm, cân bằng tiêu hóa

Vi tuần hoàn

Tăng tưới máu, chống viêm mức độ nhẹ, hỗ trợ lành tổn thương

Điều hòa miễn dịch

Hỗ trợ tăng bạch cầu, cải thiện đáp ứng tại ruột

Tác động thần kinh

Khi châm Bất Dung, xung động cảm giác kích hoạt dây thần kinh gian sườn sườn dưới và dây thần kinh bụng – sinh dục, từ đó ức chế dẫn truyền đau qua sừng sau tủy, giải phóng endorphin và các chất dẫn truyền khác. Đây là cơ chế chung đã được nghiên cứu cho châm cứu, giúp thư giãn cơ và hạ ngưỡng đau.

Ảnh hưởng tiết đoạn D6 liên quan vùng thượng vị: điều hòa cảm giác da – cơ và phản xạ thần kinh vận động cơ là thành bụng, hỗ trợ giảm căng cứng cơ do đau dạ dày.

Tăng dẫn truyền thần kinh theo hướng ức chế đau (descending inhibition) giúp kiểm soát đau thần kinh liên sườn, nhất là đau kiểu rát bỏng, nhói theo khoang liên sườn.

Trong điều trị thần kinh ngoại biên vùng bụng, huyệt này có thể phối hợp các điểm cạnh cột sống D5–D8 và mạn sườn, giảm kích thích ngoại vi, hữu ích khi bệnh nhân đau sau gắng sức, ho kéo dài.

Điều hòa nội tiết

Kích thích huyệt tác động trục não – ruột – nội tiết có thể giúp giảm hoạt hóa hệ stress (HPA), từ đó hạ cortisol và adrenalin, giúp ổn định sóng nhu động và giảm tình trạng đau thần kinh liên sườn. Nghiên cứu cho thấy châm cứu huyệt bất dung có khả năng làm tăng tưới máu vùng đích, thúc đẩy lành tổn thương và giảm viêm nhẹ; đồng thời cải thiện tiết hormone tiêu hóa, hỗ trợ điều trị đầy bụng và khó tiêu. WHO công nhận châm cứu có giá trị trong điều trị đau, buồn nôn và có hiệu quả ở đau mạn, migraine, hội chứng ruột kích thích, cũng như cải thiện lo âu, trầm cảm ở một số bệnh nhân.

Theo kinh nghiệm lâm sàng Đông – Tây y, Bất Dung nên dùng bổ trợ, không thay thế thuốc tiêu chuẩn khi có loét, xuất huyết hay rối loạn nội tiết rõ rệt. Lựa chọn cá thể hóa, thăm khám trực tiếp luôn cần thiết.

Ảnh hưởng cơ trơn

Kích thích tại Bất Dung giúp thư giãn cơ trơn dạ dày – ruột, từ đó giảm co thắt gây đau bụng, đầy bụng, đầy hơi; đồng thời điều hòa nhu động: khi chậm sẽ tăng nhẹ biên độ co bóp, khi quá nhanh có xu hướng bình ổn, nhờ phản xạ trục não – ruột và điều biến acetylcholin/noradrenalin tại đám rối ruột. Cơ chế bổ sung gồm tăng lưu lượng máu niêm mạc, giảm tín hiệu viêm, hỗ trợ hấp thu. Lâm sàng ghi nhận giảm nôn mửa, khó tiêu do rối loạn vận động cơ trơn và ứng dụng trong điều trị co thắt dạ dày, ruột hoặc hội chứng ruột kích thích chức năng. Với người Đà Nẵng hay ăn hải sản, đồ dầu mỡ, lựa chọn này có thể giảm triệu chứng sau bữa ăn, nhưng cần loại trừ bệnh cảnh cấp tính trước khi châm.

Phối hợp huyệt đạo nào với Huyệt Bất Dung

Phối hợp huyệt là thực hành tiêu chuẩn trong Đông y: kích thích nhiều huyệt để tạo hiệu ứng cộng hưởng, tăng lưu thông khí huyết và điều hòa tạng phủ. Chọn huyệt dựa trên vị trí bệnh, mức độ nặng nhẹ, bệnh sử và thể trạng. Kết hợp theo cùng kinh (vị, tỳ) hoặc khác kinh (tâm, can) có thể huy động nhiều con đường sinh lý, giúp trị chứng đau dạ dày, đầy bụng, nôn mửa hiệu quả và an toàn hơn. Đặc biệt, châm cứu huyệt bất dung có thể hỗ trợ điều trị đau thần kinh liên sườn. Có chống chỉ định tương đối: thận trọng ở phụ nữ mang thai, người rối loạn đông máu, hạ huyết áp.

  • Huyệt phối hợp thường dùng với Bất Dung: túc tam lý, trung quản, công tôn, nội quan, thượng quản, đại lăng, thêm hỗ trợ: huyệt bát phong khi có phong thấp ở chi, Phong trì – Đại chùy (giải biểu phong tà), Thừa khấp – Giáp xa (giải đau vùng mặt) để minh họa nguyên tắc phối huyệt.

Trị đau dạ dày

Khi đau thượng vị, phối Bất Dung với Túc Tam Lý (điều vị, chỉ thống) và Trung Quản (hòa vị, giáng nghịch) là nền tảng. Trường hợp đau có ợ chua, thêm Nội Quan để an thần, giảm co thắt dạ dày.

Đau cấp (co thắt, ấn đau rõ): châm tả Bất Dung, Trung Quản; cứu ấm Túc Tam Lý nếu hàn thống. Đau mạn tính kèm mệt mỏi, ăn kém: bổ Túc Tam Lý, cứu ấm Công Tôn để kiện tỳ, giảm tái phát.

Bảng gợi ý phối hợp trong điều trị:

  • Đau dạ dày đơn thuần: Bất Dung + Trung Quản + Túc Tam Lý.
  • Đau kèm ợ chua, khó ngủ: thêm Nội Quan.
  • Đau kèm đầy bụng, phân nát: thêm Công Tôn. Các nghiên cứu trên hội chứng ruột kích thích cho thấy phối hợp dọc kinh Vị – Tỳ giúp giảm đau và đầy chướng, gợi ý cơ chế tương tự cho đau dạ dày.

Chữa đầy hơi

Phối Bất Dung với Công Tôn (Lạc Tỳ, “bình xung” hàn thấp) và Nội Quan (Lạc Tâm bào, điều khí vùng trên rốn) giúp giảm đầy bụng, khó tiêu. Nếu đầy kèm ăn không ngon, thêm Túc Tam Lý. Đầy trướng tăng khi stress, cân nhắc Đại Lăng để điều hòa tâm tỳ.

Phác đồ gợi ý tại Đà Nẵng (khí hậu ẩm, dễ thấp): 2–3 buổi/tuần trong 2 tuần đầu. Mỗi buổi châm Bất Dung, Công Tôn, Nội Quan; cứu ấm Túc Tam Lý 5–7 phút nếu bụng lạnh sờ mát. Tại Nhà thuốc Đông y Song Hương, lương y sẽ cá thể hóa theo mạch chẩn, bệnh sử và dung nạp của từng người.

Danh sách huyệt hỗ trợ:

  • Bất Dung + Công Tôn + Nội Quan (chủ trị).
  • Túc Tam Lý (kiện tỳ vị).
  • Trung Quản, Thượng Quản (giáng nghịch khí).
  • Đại Lăng (giảm căng thượng vị khi lo âu). Phối hợp đúng giúp cải thiện vận động dạ dày – tá tràng, giảm sinh hơi, hỗ trợ tiêu hóa bền vững.

Giảm nôn ói

Nôn do rối loạn tiêu hóa hay sau hóa trị, dùng Bất Dung phối với Thượng Quản (giáng nghịch khí vị) và Đại Lăng (an tâm, giảm buồn nôn) là trục chính; cơn nôn nhiều thêm Nội Quan. Nôn ra máu cần đi khám gấp; trong hỗ trợ, châm nhẹ tránh kích thích quá mức và không cứu vùng thượng vị. Trường hợp kéo dài: xây bảng phối hợp theo nhóm nguyên nhân – tiêu hóa (Bất Dung + Thượng Quản + Nội Quan), thuốc men/hoá trị (Bất Dung + Nội Quan + Đại Lăng), sau nhiễm lạnh gió “phong tà” xâm phạm (bổ sung giải biểu nhẹ như Phong trì – Đại chùy). Thực hành phối huyệt đòi hỏi hiểu rõ đường kinh, khí huyết và phản ứng riêng từng bệnh nhân, nhằm tối ưu hiệu quả và an toàn trong điều trị.

Hướng dẫn tác động an toàn

Mục tiêu là định vị đúng huyệt Bất Dung, chọn kỹ thuật phù hợp, kiểm soát lực và thời gian để đảm bảo hiệu quả và giảm nguy cơ. Khi châm cứu hay bấm huyệt, luôn đánh giá cơ địa từng người, đặc biệt các bệnh lý gan, rối loạn đông máu, và tình trạng dạ dày.

Kỹ thuật châm cứu

  • Checklist an toàn khi châm cứu huyệt Bất Dung: • Xác định vị trí chính xác trước khi châm (điều kiện tiên quyết để đảm bảo hiệu quả). • Sát khuẩn da, rửa tay, dùng kim vô trùng dùng một lần. • Châm thẳng 0,5–1 thốn; không châm sâu tránh tổn thương gan và mạch máu vùng thượng vị. • Theo dõi cảm giác tê tức nhẹ; nếu đau nhói, chóng mặt, ngưng ngay. • Không châm ở người có xuất huyết, rối loạn đông máu, hoặc đang dùng thuốc chống đông.
  • Quy trình gợi ý (tóm tắt): • Tư thế bệnh nhân nằm ngửa, thư giãn. • Định vị huyệt, sát khuẩn, châm thẳng, kiểm soát độ sâu kim từng nấc nhỏ. • Lưu kim 10–15 phút; thỉnh thoảng vê nhẹ, quan sát sắc mặt. • Rút kim, ép vô trùng 1–2 phút; dặn tránh xoa mạnh vùng bụng sau thủ thuật.
  • Ôn cứu: cứu 3–5 tráng tùy tình trạng; thời gian mỗi tráng 5–10 phút, giữ ấm đều, không để bỏng. Chỉ thực hiện khi da không viêm, không để mồi cứu quá sát da.
  • Dụng cụ cần có: kim châm vô khuẩn các cỡ, cồn sát khuẩn, găng sạch, bông vô trùng, mồi cứu/điếu ngải, hộp an toàn bỏ kim, thuốc sát trùng bỏng nhẹ. Khi châm cứu huyệt Bất Dung ở Đà Nẵng, nên thực hiện tại cơ sở có cấp cứu cơ bản để xử trí ngất do kim nếu xảy ra.

Ngoài ra, người đọc có thể thăm khám tại Nhà thuốc Đông y Song Hương (https://nhathuocsonghuong.com/) để được lương y nhiều kinh nghiệm trực tiếp châm cứu huyệt bất dung, cấy chỉ, cứu và hướng dẫn dưỡng sinh an toàn, trong điều trị đau dạ dày, đầy bụng.

Phương pháp bấm huyệt

Bấm huyệt là lựa chọn tại nhà khi không châm, giúp hỗ trợ giảm đầy bụng, khó tiêu, thư giãn. Dùng ngón cái hoặc lòng bàn tay day ấn lực vừa phải 1–3 phút/lần, 1–2 lần mỗi bên nếu làm đối xứng; lực tăng dần, nhịp chậm, không gây đau. Có thể thực hiện trước giờ ngủ để cải thiện giấc ngủ; phương pháp này dựa trên y học cổ truyền, hướng tới điều hòa khí, giảm stress, tương tự khi ấn các điểm thư giãn như vùng giữa hai chân mày giúp bớt đau đầu, giảm xoang.

Bảng hướng dẫn nhanh tại nhà:

  • Bước 1: Xác định đúng điểm ấn (điều kiện cốt lõi để đảm bảo an toàn và hiệu quả).
  • Bước 2: Làm ấm tay, thả lỏng bụng, thở đều.
  • Bước 3: Day tròn 30–60 giây, ấn giữ 10–15 giây, lặp 2–3 chu kỳ (tổng 1–3 phút).
  • Bước 4: Dừng nếu đau, buồn nôn, chóng mặt. Không dùng khuỷu/đầu gối ấn quá mạnh vùng bụng.

Tác động nên nhẹ nhàng, tăng lực từ từ; có thể dùng ngón tay, lòng bàn tay, khuỷu hoặc dụng cụ mềm, nhưng tránh đè sâu gây khó chịu.

Chống chỉ định

Không châm cứu huyệt Bất Dung cho phụ nữ mang thai; người bệnh gan nặng (xơ gan, cổ trướng), rối loạn đông máu, xuất huyết tiêu hóa; người có vết thương hở, viêm nhiễm, hoặc khối u vùng bụng trên; đang sốt cao, suy kiệt, say rượu; sau ăn no hoặc khi bụng quá đói; người chưa từng được huấn luyện không tự ý châm cứu hay bấm huyệt. Nếu có bệnh nội khoa phức tạp, đang dùng thuốc chống đông/kháng kết tập tiểu cầu, cần tham khảo bác sĩ trước. Hiệu quả tùy từng người; an toàn đặt lên hàng đầu, nên ưu tiên thực hiện bởi thầy thuốc có chuyên môn để đảm bảo. Châm cứu huyệt Bất Dung có thể hỗ trợ trong điều trị đau thần kinh liên sườn, giúp cải thiện tình trạng đau dạ dày và đau vùng tim, đặc biệt là ở khu vực Đà Nẵng nơi người cao tuổi thường có bệnh nền tim mạch và đường tiêu hóa như vậy.

Kết luận

Kết Luận
Kết Luận

Huyệt Bất Dung thuộc kinh Vị là điểm then chốt khi xử trí đầy trướng thượng vị, buồn nôn, ợ hơi, ăn kém và khó chịu vùng dạ dày. Vị trí nông nhưng nằm trên khoang bụng, nên thao tác đúng lực và đúng hướng giúp giảm triệu chứng rõ rệt, đồng thời hạn chế rủi ro kích thích tạng phủ. Kết hợp Bất Dung với Trung Quản, Lương Khâu, Nội Quan hoặc Túc Tam Lý thường cho hiệu quả cao hơn, nhất là người hay rối loạn tiêu hóa do căng thẳng, ăn uống thất thường ở khí hậu nóng ẩm như Đà Nẵng. Ưu tiên cách tác động an toàn: bấm nhẹ, thở chậm, theo dõi cảm giác. Cần cá thể hóa theo bệnh nền và thuốc đang dùng. Đặt lịch tư vấn tại Nhà thuốc Song Hương để được soi cơ địa, hướng dẫn bấm huyệt và điều chỉnh chế độ ăn phù hợp.

Câu hỏi thường gặp

Câu Hỏi Thường gặp FAQs
Câu Hỏi Thường gặp FAQs

Huyệt Bất Dung là gì và thuộc kinh nào?

Huyệt Bất Dung là huyệt vị trên kinh Vị (Stomach). Thường dùng cho rối loạn dạ dày, đau dạ dày trào ngược, đầy hơi, đau thượng vị. Đây là huyệt hỗ trợ tiêu hóa, giảm co thắt và điều hòa khí ở vùng vị quản.

Vị trí huyệt Bất Dung ở đâu, tìm như thế nào?

Huyệt nằm trên bụng, ngang bờ trên rốn khoảng 4 thốn, đo ra ngoài 2 thốn hai bên. Cách nhanh: từ rốn đo lên ngang vùng thượng vị, rồi ra ngoài bằng khoảng chiều rộng ba ngón tay của bạn.

Huyệt Bất Dung có tác dụng gì cho dạ dày?

Huyệt châm cứu huyệt bất dung giúp giảm đau thượng vị, đầy bụng, ợ nóng và buồn nôn, đồng thời hỗ trợ tiêu hóa, điều hòa co bóp dạ dày. Nhiều người ở Đà Nẵng dùng huyệt này khi ăn khó tiêu hoặc stress gây đau dạ dày.

Bấm huyệt Bất Dung bao lâu thì hiệu quả?

Thường day ấn 1–2 phút mỗi bên, lặp 2–3 lần/ngày. Cảm giác tức nặng là đúng huyệt. Hiệu quả thấy sau vài buổi. Với triệu chứng kéo dài, bạn nên kết hợp ăn uống lành mạnh và thăm khám y học cổ truyền.

Khi nào không nên bấm huyệt Bất Dung?

Tránh bấm châm cứu huyệt bất dung khi có vết thương, viêm da, sau ăn no, phụ nữ có thai 3 tháng đầu, hoặc người bụng cấp cứu. Nếu có triệu chứng như đau dạ dày dữ dội, sốt, nôn ra máu, đi ngoài phân đen, hãy đi bệnh viện ngay.

Phối hợp huyệt nào để tăng hiệu quả?

Bạn có thể phối: Trung Quản, Túc Tam Lý, Nội Quan, Thiên Khu. Mục tiêu: giảm co thắt, tiêu trướng, an thần. Ở Đà Nẵng, nhiều cơ sở y học cổ truyền dùng bộ huyệt này cho hội chứng dạ dày–tá tràng.

Cơ chế tác dụng theo y học hiện đại là gì?

Kích thích huyệt Bất Dung có thể điều biến thần kinh tự chủ, giảm co thắt dạ dày, tăng tưới máu niêm mạc, giảm cảm nhận đau. Một số nghiên cứu cho thấy cải thiện nhu động và giảm viêm mức độ nhẹ.

Nguồn Tham Khảo

  1. Tân Châm cứu Đại Thành (新针灸大成). Huyệt Bất Dung (不容穴). Ngày tham khảo: 13/9/2025.

  2. Trung Y Đại Từ Điển (中医大辞典). Huyệt Bất Dung (不容穴). Ngày tham khảo: 13/9/2025.

  3. Nguyễn Hữu Toàn. (2025). Huyệt Bất Dung. Thaythuoccuaban.com. Ngày tham khảo: 13/9/2025.

  4. Ngô Trung Hiếu. (2025). Huyệt vị và kinh lạc cơ thể người. Huyệt Bàng Bất Dung. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2025.

  5. Lê Quý Ngưu. (2025). Huyệt Bất Dung. Từ Điển Huyệt Vị Châm Cứu. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2025.

  6. Huyệt Bất Dung. Y Sĩ Triều YHCT. Trieudongy.vn. Ngày tham khảo: 13/9/2025.

  7. Huyệt Bất Dung (不容穴). Baike Bách khoa baidu.com. Ngày tham khảo: 13/9/2025.

Cùng chuyên mục

Huyệt Âm Thị, vị trí, công dụng, phối huyệt và cách tác động

Âm Thị Huyệt Đạo: Vị Trí, Công Dụng, Phối Huyệt & Cách Tác Động

Huyệt Âm Thị (Yinshi, ST33) nằm ở chỗ lõm cách bờ ngoài xương bánh chè khoảng 3 thốn, cạnh gân cơ tứ đầu đùi. Theo ...

17-09-2025
Xem thêm
Huyệt Âm Liêm vị trí, công dụng, và cách tác động

Âm Liêm Huyệt: Vị Trí, Công Dụng, Cơ Chế & Cách Tác Động

Huyệt Âm Liêm (Can kinh, huyệt số 11) nằm ở mặt trong đùi, gần nếp bẹn, có tác dụng điều hòa khí huyết vùng chậu, ...

15-09-2025
Xem thêm
Huyệt Âm Lăng Tuyền vị trí, công dụng và cách tác động

Âm Lăng Tuyền Huyệt: Vị Trí, Công Dụng Và Cách Tác Động Hiệu Quả

Huyệt âm lăng tuyền, nằm ở mặt trong cẳng chân, là một huyệt quan trọng trong y học cổ truyền với tác dụng lợi thủy, ...

15-09-2025
Xem thêm
Huyệt Bào Hoang là gì, xác định vị trí, giải phẫu, và công dụng

Huyệt Bào Hoang (B53): Vị trí, tác dụng, ứng dụng điều trị

Mục lụcNhững điểm chínhHuyệt Bất Dung là gì?1. Ý nghĩa tên gọi huyệt Bất Dung2. Nguồn gốc kinh điển3. Đặc tính huyệt vịVị trí chính ...

10-09-2025
Xem thêm
Vị trí huyệt Bàng Quang Du giải phẫu và có huyệt xung quanh

Huyệt Bàng Quang Du: Vị Trí, Tác Dụng, Và Cách Tác Động

Mục lụcNhững điểm chínhHuyệt Bất Dung là gì?1. Ý nghĩa tên gọi huyệt Bất Dung2. Nguồn gốc kinh điển3. Đặc tính huyệt vịVị trí chính ...

09-09-2025
Xem thêm
Huyệt Bạch Hoàn Du là gì

Huyệt Bạch Hoàn Du trị bệnh gì?

Mục lụcNhững điểm chínhHuyệt Bất Dung là gì?1. Ý nghĩa tên gọi huyệt Bất Dung2. Nguồn gốc kinh điển3. Đặc tính huyệt vịVị trí chính ...

09-09-2025
Xem thêm