Home » Huyệt Vị » Âm Thị Huyệt Đạo: Vị Trí, Công Dụng, Phối Huyệt & Cách Tác Động

Âm Thị Huyệt Đạo: Vị Trí, Công Dụng, Phối Huyệt & Cách Tác Động

Rate this post
Huyệt Âm Thị, vị trí, công dụng, phối huyệt và cách tác động
Huyệt Âm Thị, vị trí, công dụng, phối huyệt và cách tác động

Huyệt âm thị là một huyệt vị thuộc giáp ất kinh, thường được xếp trong hệ thống của kinh Vị theo một số thư tịch cổ, với vị trí huyệt nằm gần bờ ngoài xương mu, ngang mức rãnh bẹn, sát đường đi của các nhánh thần kinh bì đùi. Theo Đông y, huyệt có tác dụng ôn kinh tán hàn, thư cân, thông kinh lạc, điều hòa khí huyết, hỗ trợ giảm đau vùng hạ vị, điều hòa kinh nguyệt và làm dịu co cứng cơ vùng bẹn khi âm khí hư hàn hoặc khí trệ huyết ứ. Ứng dụng lâm sàng ghi nhận huyệt âm thị thường phối hợp với huyệt ở kinh Vị và Tỳ để tăng hiệu quả. Phần sau sẽ làm rõ vị trí, cách xác định và lưu ý an toàn khi day bấm.

Những điểm chính

Key takeaway Các điểm chính - Nhà Thuốc Song Hương
Key takeaway Các điểm chính – Nhà Thuốc Song Hương
  • Huyệt Âm Thị thuộc kinh Vị số 33 nằm ở hõm góc trên ngoài xương bánh chè giúp kết nối các huyệt chi dưới và có ý nghĩa ôn kinh tán hàn theo Đông y. Bạn nên xác định huyệt bằng cách co nhẹ gối quan sát khe giữa cơ thẳng đùi và cơ rộng ngoài để định vị chính xác.
  • Tác dụng nổi bật gồm ôn kinh tán hàn, thư cân, thông kinh lạc và hỗ trợ tuần hoàn giảm viêm giãn cơ theo y học hiện đại. Ứng dụng lâm sàng cho đau gối tê yếu cơ viêm khớp gối liệt chi dưới và tình trạng hàn sán lạnh chân.
  • Bấm huyệt tại nhà có thể thực hiện an toàn 1–2 phút với lực vừa phải tránh đau quá mức. Can thiệp chuyên sâu như châm cứu độ sâu 0.5–1 thốn hoặc cứu ngải 5–10 phút nên do người có chuyên môn thực hiện.
  • Phối huyệt giúp tăng hiệu quả điều trị gồm Can Du cho hàn sán Phong Thị cho liệt chi dưới và Thái Khê Dương Quan để ôn dương tán hàn. Lựa chọn phác đồ theo mục tiêu điều trị và tình trạng sức khỏe hiện tại.
  • Cơ chế tác động liên quan kích thích nhánh thần kinh đùi tăng dẫn truyền vận động cải thiện đau và cảm giác cùng tăng lưu thông máu giảm phù nề. Tác động cơ xương khớp giúp giãn cơ giảm co cứng và phục hồi chức năng vận động vùng đùi gối.
  • Lưu ý an toàn gồm tránh châm cứu khi mang thai suy kiệt sốt nhiễm trùng da vùng gối rối loạn đông máu và sau chấn thương cấp. Nếu tự tập luyện hãy khởi động nhẹ đo lực vừa đủ theo dõi cảm giác tê ấm dễ chịu và ngừng khi đau tăng hay tê lan bất thường.

Huyệt âm thị là huyệt gì ?

Huyệt âm thị (yinshi) là huyệt thứ 33 thuộc Vị Kinh, nằm ở đùi, tại chỗ lõm góc trên ngoài xương bánh chè khoảng 3 thốn. Phong thị được mô tả trong tài liệu cổ giúp điều hòa khí huyết, ôn kinh tán hàn, từ đó phát huy hiệu quả trong việc hỗ trợ bệnh vùng chi dưới.

1. Nguồn gốc

Xuất xứ huyệt âm thị được ghi trong Giáp Ất Kinh – một cổ thư nền tảng của y học cổ truyền, sau đó được các sách như Linh Khu, Châm Cứu Đại Thành, Đồng Nhân Châm Cứu Đồ Kinh hệ thống hóa vị trí và công dụng. Nhiều bản chú giải thống nhất: huyệt thuộc Vị Kinh (胃经) và liên hệ chặt với bệnh lý khớp gối, cơ đùi.

Tên gọi khác gặp trong cổ thư gồm “âm đỉnh”, “âm thị”. “Âm” chỉ âm khí, hàn thấp; “thị/đỉnh” gợi nơi tụ hội hoặc điểm nổi của khí âm ở vùng chi dưới, nên hàm ý huyệt là nơi hội tụ âm khí để được điều hòa.

Qua các thời kỳ, mô tả thuật ngữ có đổi khác nhỏ: có bản đặt chuẩn 3 thốn trên bờ trên ngoài xương bánh chè; bản khác lấy mốc bờ ngoài gân cơ thẳng trước đùi. Công dụng cổ điển đồng thuận: ôn kinh tán hàn, thư cân hoạt lạc, trị hàn sán và chứng tý khớp gối.

2. Ý nghĩa

Về biểu tượng Đông y, huyệt âm thị là điểm “hội tụ âm”, giúp điều hòa năng lượng vùng chi dưới, nơi dễ chịu ảnh hưởng của hàn thấp. Khi huyệt âm thị được tác động, mục tiêu là điều hòa khí huyết, làm ấm kinh mạch Vị, hỗ trợ lưu thông tại gối và đùi. Phương pháp này đã cho thấy hiệu quả trong việc điều trị đau nhức, đặc biệt là trong các trường hợp thoát vị bìu.

Theo kinh nghiệm lâm sàng, huyệt có tác dụng ôn kinh tán hàn, thư cân, thông kinh lạc; hữu ích trong đau tê đầu gối, co cứng khớp gối, viêm quanh khớp gối, liệt chi dưới do di chứng đột quỵ. Một nghiên cứu (Tạp chí Y học Cổ truyền Trung Quốc, 2018) ghi nhận: châm cứu âm thị kết hợp vật lý trị liệu cải thiện chức năng vận động giai đoạn phục hồi sau đột quỵ.

Giá trị phòng trị bệnh do lạnh (hàn sán) thể hiện ở khả năng “làm ấm” vùng khớp, giảm co rút cơ. Liên hệ triết lý cân bằng âm dương: khi “âm tụ” quá mức ở gối, kích hoạt huyệt âm thị giúp khôi phục cân bằng, từ đó phát huy hiệu quả điều trị.

Lưu ý an toàn: không tự ý châm/bấm tại nhà; nên thăm khám để cá thể hóa liệu trình.

3. Vị trí

Cách xác định: người bệnh hơi co gối, sờ bờ trên ngoài xương bánh chè, đo lên trên 3 thốn (khoảng 7–10 cm theo thể tạng), tìm điểm lõm sát bờ ngoài gân cơ thẳng trước.

Mốc giải phẫu hỗ trợ: cơ thẳng trước ở giữa đùi; cơ rộng ngoài ở ngoài; sâu hơn là cơ rộng giữa áp xương đùi. Đặt tay theo trục đùi sẽ cảm được khe giữa cơ thẳng trước và cơ rộng ngoài.

Có thể nhờ kỹ thuật viên đánh dấu sau khi gập duỗi gối nhẹ để lộ hõm cơ. Hình minh họa vị trí nên được dùng khi huấn luyện.

4. Giải phẫu

Dưới da là khe giữa cơ thẳng trước, cơ rộng ngoài và cơ rộng giữa, tỳ lên mặt trước–ngoài xương đùi; đây là “hành lang” cơ mạc nơi kích thích cho cảm giác căng tức lan xuống gối. Vận động vùng này do các nhánh của dây thần kinh đùi chi phối; da tương ứng tiết đoạn L3, nên kích thích có thể gây cảm giác lan trước đùi–gối. Mạch máu quanh gối và nhánh động mạch đùi sâu tham gia nuôi cơ, vì vậy thao tác đúng lớp – đúng hướng giúp tăng tưới máu, thư giãn cơ, tối ưu hiệu quả thông kinh lạc, điều hòa khí huyết, cân bằng âm dương.

Theo kinh nghiệm, tác động huyệt âm thị hữu ích khi phối hợp đa mô thức: châm cứu, xoa bóp, vật lý trị liệu. Tại Nhà thuốc Đông y Song Hương (https://nhathuocsonghuong.com/), lương y sẽ đánh giá thể hàn, thấp, hay ứ trệ, xây dựng phác đồ an toàn, cá nhân hóa cho đau gối, yếu cơ đùi. Người bệnh chỉ nên tham khảo thông tin, không tự thực hành.

Huyệt Âm Thị là gì, nguồn gốc tên gọi và vị trí giải phẩu
Huyệt Âm Thị là gì, nguồn gốc tên gọi và vị trí giải phẩu

Tác dụng của huyệt âm thị

Huyệt âm thị là một điểm quan trọng nằm ở chỗ lõm cách bờ ngoài xương bánh chè khoảng 3 thốn, cạnh bờ ngoài gân cơ tứ đầu đùi. Khi tác động đúng vào huyệt âm thị, phương pháp này giúp thông kinh lạc, ôn kinh tán hàn, từ đó giảm đau nhức vùng đùi và đầu gối.

  • Cải thiện tuần hoàn máu vùng chi dưới
  • Giảm viêm, giảm đau, giãn cơ tại chỗ
  • Phục hồi cơ xương khớp và dẫn truyền vận động
  • Điều hòa khí huyết, tăng cường năng lượng chi dưới
  • Hỗ trợ mạnh lưng đùi, giảm lạnh đùi – gối (hàn sán)

Theo y học cổ truyền

Huyệt âm thị có tác dụng ôn kinh tán hàn, làm ấm kinh mạch và xua lạnh; thư cân giúp các bó cơ mềm dãn, bớt co cứng; thông kinh lạc để khí huyết lưu thông tốt hơn. Nhờ đó vùng đùi – gối giảm nặng chân, bớt tê buốt khi trời lạnh, đi lại linh hoạt hơn.

Trong lâm sàng Đông y, huyệt này thường phối hợp Phong Thị, Can Du để tăng hiệu quả thông kinh lạc và giảm đau nhức. Kinh nghiệm điều trị cho thấy âm thị hữu ích ở các ca liệt chi dưới sau tổn thương thần kinh, đau khớp gối do hàn thấp, “lạnh lan ở chân” và hàn sán (đau quặn do hàn ở hạ tiêu). Khi khí huyết được khơi thông, sức cơ cải thiện, bệnh nhân đứng lên đỡ run, bước đi đỡ kéo lê.

Về điều hòa khí huyết, tác động đều đặn vào âm thị giúp tăng sinh khí vùng chi dưới, cải thiện “khí hư huyết trệ” – một căn nguyên hay gặp ở người lớn tuổi, ít vận động. Người hay đau nhức, căng cứng cơ đùi, co rút đêm cũng đáp ứng tốt nhờ hiệu ứng thư cân.

Chỉ định thường dùng:

  • Liệt chi dưới, yếu cơ đùi sau tai biến
  • Đau khớp gối, sưng nhẹ do hàn thấp
  • Lạnh đùi, lạnh đầu gối, hàn sán
  • Đau nhức, chuột rút, căng cơ tứ đầu đùi

[Tham khảo dịch vụ bấm huyệt, châm cứu tại Nhà thuốc Đông y Song Hương: https://nhathuocsonghuong.com/] Đội ngũ lương y cân nhắc phối huyệt và liệu pháp phù hợp thể trạng từng người, an toàn và cá nhân hóa.

Theo y học hiện đại

Từ góc nhìn cơ – thần kinh, vùng huyệt gần đường đi của nhánh thần kinh đùi và mạch quanh gối. Ấn – day đúng kỹ thuật có thể tăng lưu lượng máu mô mềm, hỗ trợ giảm viêm mức độ nhẹ, làm giãn cơ phản xạ, qua đó hạ đau và cải thiện tầm vận động khớp gối. Các bài tập vật lý trị liệu như co duỗi tĩnh – động, thăng bằng, khi kết hợp giải phóng điểm đau quanh âm thị thường rút ngắn thời gian phục hồi sau chấn thương đầu gối hoặc sau bất động.

Một số nghiên cứu nhỏ ghi nhận tăng dẫn truyền vận động ở cơ tứ đầu đùi khi kích thích khu vực tương ứng huyệt âm thị, có thể do điều biến thần kinh ngoại biên và giảm co cứng bảo vệ. Thực hành lâm sàng cho thấy bệnh nhân thoái hóa gối, đau mặt ngoài gối, hội chứng dải chậu chày nhẹ, hoặc tê mỏi do giảm tưới máu đều có cải thiện đau ngắn hạn sau 3–6 buổi kết hợp bấm huyệt – tập luyện.

Ứng dụng lâm sàng

Mục tiêu

Phối hợp

Ghi chú an toàn

Đau khớp gối nhẹ–vừa

Giảm đau, giãn cơ

Bấm huyệt âm thị + tập cơ tứ đầu

Tránh ấn trực tiếp lên khớp viêm cấp

Yếu chi dưới sau tai biến

Tăng dẫn truyền, phục hồi vận động

Kích thích huyệt + vật lý trị liệu

Theo dõi huyết áp, cảm giác da

Cứng cơ đùi, chuột rút

Thư cân, tăng tuần hoàn

Day ấn + kéo giãn có kiểm soát

Không ấn khi rách cơ cấp

Tác dụng của huyệt âm thị theo đông y và y học hiện đại
Tác dụng của huyệt âm thị theo đông y và y học hiện đại

Huyệt Âm Thị chủ trị những bệnh nào

Huyệt âm thị, một trong những huyệt quan trọng thuộc hệ kinh mạch vùng đùi – gối, được ứng dụng rộng rãi trong trị liệu tại chỗ cho các vấn đề như đau nhức, tê và yếu cơ vùng đùi gối. Huyệt âm thị được biết đến với khả năng chủ trị viêm khớp gối, co cứng gối và hỗ trợ phục hồi chi dưới sau di chứng tai biến mạch máu não. Để đảm bảo hiệu quả điều trị, phương pháp này nên kết hợp châm cứu, xoa bóp bấm huyệt và tập phục hồi, đồng thời có thể áp dụng các phương pháp điều trị Tây y khi cần thiết.

Bệnh tại chỗ

Đau nhức, tê bì, yếu cơ vùng đùi – gối thường gặp ở người thoái hóa khớp, viêm khớp gối, hoặc sau chấn thương. Người bệnh mô tả cảm giác kim châm quanh gối, khó đứng lên ngồi xuống, leo cầu thang đau tăng. Huyệt âm thị được cho thấy có lợi ích trong việc giảm đau khu trú, giãn cơ đùi trước, cải thiện tầm vận động khớp gối và giảm co cứng khớp gối.

Tác động đúng huyệt âm khích giúp điều hòa khí huyết tại chỗ, tăng tưới máu, giảm viêm quanh khớp. Kết hợp bài tập chủ động gấp – duỗi gối, kéo giãn cơ tứ đầu đùi sẽ làm tăng tốc phục hồi chi dưới. Với di chứng liệt chi dưới sau tai biến, kích thích huyệt âm thị giúp phát huy khả năng tái tạo thần kinh, hỗ trợ dẫn truyền và phối hợp cơ, từ đó cải thiện bước đi. Ví dụ, bệnh nhân sau đột quỵ 6 tuần có thể tăng biên độ gấp gối thêm 10–20 độ sau phác đồ châm cứu 2–3 buổi/tuần trong 4–6 tuần, song vẫn cần vật lý trị liệu bài bản và đánh giá thần kinh.

  • Các bệnh tại chỗ thường liên quan huyệt âm thị:
    • Viêm khớp gối, thoái hóa khớp
    • Tê đau gối, đau nhức đùi gối
    • Co duỗi đầu gối khó khăn, co cứng khớp gối
    • Yếu cơ lưng đùi, yếu cơ chi dưới

Đề xuất: lập danh sách triệu chứng, thời gian khởi phát, mức độ đau (thang 0–10), biên độ gối (độ) để theo dõi hiệu quả theo tuần.

Bệnh toàn thân

Huyệt âm thị là một huyệt quan trọng trong việc điều trị hàn sán (đau tức vùng bìu do hàn), lạnh chân, thoát vị bìu, và đau bụng do lạnh. Theo Đông y, khi tác động vào huyệt này, nó giúp điều hòa khí huyết, tán hàn, làm ấm kinh lạc vùng hạ tiêu và chi dưới, từ đó giảm co rút và đau do lạnh. Phong thị cũng được xem là một yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng này.

Phối huyệt thường dùng bao gồm: âm thị + khí hải + quan nguyên cho đau bụng do lạnh; âm thị + can du + thái xung cho hàn sán; âm thị + tam âm giao + túc tam lý cho lạnh chân và tuần hoàn kém. Cách phối này không chỉ giúp làm ấm mà còn hoạt huyết và điều khí can – tỳ, từ đó phát huy hiệu quả trong việc điều trị.

Thực tế tại phòng khám, người bệnh cảm thấy lạnh đùi và gối kéo dài hoặc tê bì chân do tuần hoàn kém có thể giảm cảm giác “lạnh buốt” sau 3–5 buổi điều trị, đặc biệt khi phối hợp ngâm chân thảo dược 40–42°C và vận động nhẹ. Một số ca thoát vị bìu đau tăng khi lạnh được giảm đau nhờ bấm huyệt âm thị kết hợp với điều trị chuyên khoa ngoại khi có chỉ định. Trường hợp hậu tai biến mạch máu não, châm huyệt âm thị góp phần tăng lưu thông máu não gián tiếp qua điều hòa toàn trục.

Gợi ý hỗ trợ: tại Nhà thuốc Đông y Song Hương, lương y xây dựng phác đồ cá nhân hóa gồm châm cứu, bấm huyệt âm thị – tam âm giao – túc tam lý, thảo dược hoạt huyết ôn kinh, và tập phục hồi theo mục tiêu từng tuần; đồng thời phối hợp tư vấn Tây y khi cần.

Huyệt âm thị chủ trị những bệnh nào
Huyệt âm thị chủ trị những bệnh nào

Các phương pháp tác động

Mục tiêu là kích hoạt huyệt âm thị an toàn, đúng kỹ thuật để hỗ trợ lưu thông khí huyết và giảm triệu chứng liên quan. Ba nhóm kỹ thuật thường dùng gồm châm cứu, cứu ngải và bấm huyệt. Trình tự cơ bản: xác định chính xác vị trí huyệt, thực hiện kỹ thuật, rồi theo dõi phản ứng cơ thể; luôn nhẹ nhàng, tránh ấn quá mạnh để không gây tổn thương.

  • Châm cứu: dùng kim vô khuẩn tác động đúng lớp mô theo hướng kim phù hợp; có thể kết hợp ôn cứu.
  • Cứu ngải (moxa): làm ấm huyệt bằng điếu ngải hoặc điếu moxa để ôn kinh tán hàn, tăng tuần hoàn.
  • Bấm huyệt: dùng áp lực ngón tay kích thích huyệt đạo, thuận tiện tự chăm sóc tại nhà.

ánh nhanh: châm cứu tác động sâu, cần chuyên môn; cứu ngải thiên về làm ấm và điều hòa; bấm huyệt dễ thực hiện nhưng lực nông, hiệu quả nhẹ đến vừa. Lựa chọn phương pháp dựa trên mục tiêu (giảm đau nhanh, ấm chân tay, thư giãn), bệnh nền, độ nhạy cảm da và điều kiện tiếp cận trị liệu Đông y.

Châm cứu

Chuẩn bị: kim châm vô khuẩn cỡ phù hợp, bông gòn, cồn sát trùng 70%, găng tay sạch. Khử khuẩn tay và vùng da quanh huyệt để đảm bảo an toàn châm cứu, phòng nhiễm trùng.

Xác định huyệt âm thị thật chính xác trước khi châm. Đưa kim theo hướng kim bám dọc sợi cơ, độ sâu 0.5–1 thốn tùy thể trạng. Cảm giác đắc khí có thể là tê tức nhẹ, lan mơ hồ.

Lưu ý bắt buộc: chỉ người có chuyên môn cao thực hiện. Huyệt nằm gần bó mạch – thần kinh, cần tránh tổn thương thần kinh đùi và mạch nông. Nếu đau buốt, tê lan mạnh hoặc chảy máu nhiều, rút kim ngay và xử trí.

Lưu kim 5–10 phút. Có thể ôn cứu ngắn trên tay kim trong 5–10 phút để tăng hiệu quả làm ấm, nhưng phải giám sát cháy than để tránh bỏng da.

Ưu – nhược điểm: tác động sâu, hiệu quả rõ với đau và co cứng; song đòi hỏi tay nghề, có nguy cơ bầm, nhiễm trùng nếu làm sai.

Cứu ngải

Dùng ngải cứu trực tiếp (điếu ngải hơ cách da 2–3 cm) hoặc gián tiếp qua lát gừng/muối/moxa box. Thời gian 5–10 phút đến khi vùng huyệt ấm đều, không nóng rát.

Theo kinh nghiệm Đông y, cứu ngải có ưu thế ôn kinh tán hàn, hỗ trợ lạnh chân, hàn sán, tuần hoàn kém. Ví dụ, người hay lạnh đầu gối, chi dưới tê bì khi trời lạnh thường đáp ứng khá.

Lưu ý an toàn: di chuyển điếu ngải liên tục, kiểm soát nhiệt; không cứu trên da viêm, loét, mất cảm giác. Ưu: dễ kết hợp điều dưỡng. Nhược: rủi ro bỏng, mùi khói khó chịu ở người hen.

Bấm huyệt

Để xác định đúng huyệt âm thị, bạn cần sử dụng các mốc giải phẫu trước khi bấm. Huyệt âm thị là một trong những huyệt quan trọng, dùng ngón tay cái ấn lực vừa phải và di chuyển vòng tròn trong khoảng 1–2 phút, lặp lại 2–3 chu kỳ cho đến khi cảm giác căng tức là đạt yêu cầu. Phương pháp này rất dễ thực hiện và không cần dụng cụ, phù hợp cho việc trị liệu tại nhà và theo dõi phản ứng ngay lập tức.

Lưu ý rằng đau vừa phải là bình thường; tuy nhiên, nếu bạn cảm thấy đau nhói hoặc tê lan mạnh, hãy giảm lực hoặc dừng lại ngay. Không bấm huyệt âm thị được trên da trầy xước, bầm tím, hoặc khi có rối loạn đông máu. Điều này giúp đảm bảo an toàn cho bạn trong quá trình thực hiện.

Lưu ý: đau vừa phải là bình thường; nếu đau nhói hoặc tê lan mạnh, giảm lực hoặc dừng. Không bấm trên da trầy xước, bầm tím, hoặc khi có rối loạn đông máu.

Trong các trường hợp phức tạp, bạn nên thăm khám tại Nhà thuốc Đông y Song Hương để được cá nhân hóa phác đồ, kết hợp châm cứu, xoa bóp, và ngâm chân thảo dược, giúp phát huy hiệu quả điều trị một cách toàn diện.

Các phương pháp tác động lên huyệt âm thị
Các phương pháp tác động lên huyệt âm thị

Phối huyệt để nâng cao hiệu quả

Mục tiêu là dùng huyệt âm thị kết hợp nhóm huyệt chọn lọc để “gọi khí”, điều hòa kinh mạch, tăng lưu thông khí huyết và đẩy lùi triệu chứng. Theo kinh nghiệm lâm sàng Đông y tổng thể, phối huyệt có thể chọn huyệt lân cận vùng đau (lân cận thủ huyệt) hoặc chọn theo đường kinh – tạng phủ. Việc thực hiện cần chính xác để tránh tổn thương, đặc biệt ở vùng mạch – thần kinh.

Trị hàn sán

Phối huyệt: huyệt âm thị + Can Du giúp ôn kinh tán hàn, giảm co thắt và đau do hàn sán. Can Du thuộc Bàng Quang kinh, có tác dụng sơ can lý khí; khi phối với huyệt âm thị (điều hòa chân dương vùng hạ tiêu) tăng hiệu năng “ôn dương, tán hàn”, hữu ích khi lạnh bụng, tiêu chảy kèm co quắp.

Xác định Can Du: nằm ở lưng, ngang mỏm gai đốt ngực thứ 9 (T9), đo ra ngoài 1,5 thốn. Người không chuyên nên được kỹ thuật viên châm cứu xác định bằng mốc giải phẫu để bảo đảm an toàn.

Ví dụ phác đồ trị hàn sán: âm thị – Can Du – Túc tam lý – Giáp tích T10–T12 (giảm đau bụng) – Hoa đà giáp tích chọn lọc. Phương pháp này bao gồm kỹ thuật châm tả nhẹ tại Can Du, cứu ấm tại âm thị và Túc tam lý trong khoảng 10–15 phút. Áp dụng 3–5 buổi/tuần trong 2 tuần, đánh giá lại cơn đau và cảm giác lạnh.

Lợi ích lâm sàng: giảm đau quặn, ấm bụng, giảm đầy hơi. Ở thể hàn rõ, có thể bổ sung cứu ngải “ôn kinh tán hàn”, chú ý chống chỉ định khi sốt cao, viêm cấp.

Trị liệt chi dưới

Phối huyệt: huyệt âm thị + Phong Thị để hỗ trợ vận động cơ, tăng dẫn truyền và phục hồi chi dưới. Huyệt âm thị là một trong những huyệt quan trọng giúp điều hòa khí huyết. Phong Thị nằm ở mặt ngoài đùi, chỗ lõm cao nhất khi dạng đùi, thường giao hội vùng chi phối cơ dạng.

Cách phối hợp: châm bổ tại âm thị để “gọi khí” xuống hạ chi, điện châm tần số thấp tại Phong Thị nhằm kích hoạt cơ. Có thể thêm lân cận thủ huyệt quanh khớp gối – cổ chân để tăng ổn định vận động. Việc này giúp phát huy khả năng phục hồi tối ưu cho bệnh nhân.

Hiệu quả kỳ vọng: hỗ trợ phục hồi chức năng sau liệt hạ chi (sau đột quỵ, chèn ép rễ), cải thiện sức cơ, giảm co cứng. Kết hợp vật lý trị liệu, dinh dưỡng giàu protein, theo dõi thang điểm cơ lực mỗi tuần.

Gợi ý bảng phác đồ cho liệt hạ chi: âm thị – Phong Thị – Dương lăng tuyền – Thừa phù – Huyết hải; 20–30 phút/buổi, 3 buổi/tuần trong 4–6 tuần, đánh giá lại ROM và sức cơ.

Ôn dương tán hàn

Âm thị phối Thái Khê và Dương Quan nhằm ôn dương, tán hàn, nâng năng lượng cơ thể. Thái Khê ở khe giữa gân gót – mắt cá trong (Thận kinh), Dương Quan ở khe gian đốt cổ tay mu tay (Tam tiêu kinh). Bộ ba này hỗ trợ lạnh chân, mệt mỏi, suy nhược cơ thể do thiếu dương khí, đồng thời tăng điều hòa dịch thể. Một phác đồ tham khảo: âm thị – Thái Khê – Dương Quan – Túc tam lý; cứu ngải tại Thái Khê 10 phút nếu chân lạnh kéo dài. Theo dõi cải thiện ấm 2 bàn chân, chất lượng ngủ, mức hoạt động. Trường hợp đau đầu kèm hàn, có thể thêm huyệt Kinh Đởm, Tam tiêu như Khâu Khư, Ngoại Khâu, Dương Trì, Hội Tông. Đau bụng mạn, cân nhắc Giáp tích – Hoa đà – Túc tam lý. Phối huyệt có thể chọn thêm ở cổ – lưng – chân tùy vùng triệu chứng. Luôn đánh giá an toàn mạch máu, chống chỉ định tương đối khi rối loạn đông máu.

Bảng tóm tắt phác đồ (rút gọn):

  • Hàn sán/lạnh bụng: âm thị + Can Du + Túc tam lý + Giáp tích.
  • Liệt hạ chi: âm thị + Phong Thị + Dương lăng tuyền + Huyết hải.
  • Lạnh chân/suy nhược: âm thị + Thái Khê + Dương Quan + Túc tam lý.

Theo định hướng cân bằng, có thể kết hợp Tây y (vật lý trị liệu, thuốc giảm đau an toàn) với Đông y. Tại Nhà thuốc Đông y Song Hương (https://nhathuocsonghuong.com/), phác đồ cá nhân hóa thường phối huyệt, cứu ngải, xoa bóp và thảo dược ôn dương, với theo dõi đáp ứng hàng tuần để tối ưu hiệu quả và giảm sai số điều trị.

Huyệt âm thị phối hợp với huyệt nào để nâng cao hiệu quả điều trị
Huyệt âm thị phối hợp với huyệt nào để nâng cao hiệu quả điều trị

Cơ chế tác động dưới góc nhìn khoa học

Huyệt Âm Thị là một huyệt quan trọng nằm trên đùi, dưới da là khe giữa cơ thẳng trước, cơ rộng giữa và cơ rộng ngoài, sát xương đùi. Theo Đông y, huyệt này thuộc kinh Vị, có tác dụng ôn kinh tán hàn, thư cân, thông kinh lạc, từ đó giúp điều trị các chứng bệnh như đau nhức khớp gối và thoát vị bìu. Phương pháp này giúp phát huy hiệu quả trong việc giảm đau và phục hồi chức năng.

Thần kinh

Kích thích huyệt Âm Thị tác động lên các nhánh cảm giác–vận động của dây thần kinh đùi chạy qua vùng này. Tín hiệu cơ học hoặc nhiệt (châm cứu, bấm huyệt, cứu huyệt) kích hoạt thụ thể da–cơ, làm tăng dẫn truyền vận động tới cơ tứ đầu đùi, đồng thời điều chỉnh ức chế tủy sống, giúp giảm co cứng. Hiệu ứng “cổng kiểm soát đau” tại sừng sau tủy cùng giải phóng endorphin nội sinh góp phần giảm đau và cải thiện cảm giác vùng chi dưới.

Ở người đau nhức mặt trước đùi hoặc tê bì sau bất động dài ngày, châm huyệt Âm Thị kết hợp bài tập chủ động là cách thực hiện hiệu quả để cải thiện ngưỡng cảm giác và tăng kiểm soát cơ. Ví dụ trong phục hồi sau tai biến có yếu cơ đùi, kích thích huyệt giúp tái hoạt hóa đơn vị vận động, hỗ trợ đứng lên–ngồi xuống tốt hơn. Để đảm bảo thao tác nhẹ nhàng, tránh ấn quá mạnh để không chèn ép thần kinh.

Huyệt Âm Thị được coi là một trong những huyệt thứ quan trọng trong điều trị đau và phục hồi chức năng. Phương pháp này không chỉ giúp giảm đau mà còn phát huy hiệu quả trong việc cải thiện khả năng vận động cho bệnh nhân.

  • Tác động thần kinh: giảm đau, cải thiện cảm giác, tăng dẫn truyền vận động, điều hòa phản xạ co cứng.
  • Phương pháp: châm cứu, bấm huyệt, cứu huyệt.
  • Chỉ số theo dõi: VAS đau, cảm giác chạm–kim, sức cơ MRC.

Tuần hoàn

Tác động cơ học vùng huyệt làm giãn tiểu động mạch quanh mạch máu đùi, tăng lưu thông máu, giảm viêm qua cơ chế nitric oxide và giảm hoạt hóa giao cảm tại chỗ. Khi tuần hoàn cải thiện, phù nề giảm, dinh dưỡng mô tăng, môi trường vi mô thuận lợi hơn cho chữa lành.

Trường hợp viêm khớp gối có kèm phù quanh gối, kích thích Âm Thị cùng vận động thấp cường độ giúp giảm sưng, cải thiện tầm vận động. Người tê đau do thiếu tưới máu sau ngồi nhiều có thể thấy ấm chân và đỡ căng tức sau 5–10 phút day ấn vừa phải.

Đề xuất bảng tổng hợp:

  • Hiệu ứng: tăng lưu lượng máu, giảm phù nề, giảm viêm, tăng dinh dưỡng mô.
  • Bằng chứng theo dõi: chu vi đo phù, nhiệt da, thang cứng khớp, thời gian đi bộ 6 phút.

Cơ xương khớp

Kích thích huyệt tại khe giữa cơ thẳng trước, cơ rộng giữa và cơ rộng ngoài giúp giãn cơ phản xạ, giảm co cứng tứ đầu, phân bố lại trương lực quanh xương đùi, từ đó giảm kéo lệch khớp gối. Nhờ giảm đau ức chế, tuyển dụng sợi cơ cải thiện, tạo điều kiện tăng sức mạnh cơ và phục hồi vận động.

Trong phục hồi sau chấn thương gối hoặc liệt chi dưới, phối hợp châm cứu/bấm huyệt với bài tập đẳng trường tứ đầu và tập đứng–bước có hỗ trợ đem lại tiến bộ sớm về biên độ gập–duỗi, giảm cảm giác “sụm gối”. Luôn nhấn nhẹ, tăng lực từ từ, theo dõi đau–tê bất thường. Phương pháp này giúp giảm đau hiệu quả và cải thiện khả năng vận động.

Theo kinh nghiệm Đông y, ôn kinh tán hàn bằng cứu huyệt tại âm thị giúp “làm ấm chi dưới”, tương ứng với cơ chế giãn mạch và tăng tưới máu. Huyệt âm thị được coi là một trong những huyệt hiệu quả nhất để hỗ trợ điều trị. Huyệt có thể phối hợp hệ kinh mạch liên quan; nên thực hiện bởi chuyên gia.

  • Tác động cơ–khớp: giãn cơ, giảm co cứng, cải thiện tầm vận động, tăng sức cơ.
  • Ứng dụng: đau khớp gối, yếu tứ đầu, phục hồi bước đi.

Theo kinh nghiệm Đông y, ôn kinh tán hàn bằng cứu huyệt tại Âm Thị giúp “làm ấm chi dưới”, tương ứng với cơ chế giãn mạch và tăng tưới máu. Huyệt có thể phối hợp hệ kinh mạch liên quan; nên thực hiện bởi chuyên gia. Tại Đà Nẵng, có thể tham khảo Nhà thuốc Đông y Song Hương (https://nhathuocsonghuong.com/) để được thăm khám cá nhân hóa, kết hợp châm cứu, bấm huyệt và bài thuốc hỗ trợ.

Cơ chế tác động khi bấm châm cứu huyệt Âm Thị
Cơ chế tác động khi bấm châm cứu huyệt Âm Thị

Những lưu ý quan trọng khi Bấm Huyệt Âm Thị

Huyệt âm thị là một huyệt nằm ở vùng nhạy cảm, có liên quan đến mạch Xung – Nhâm theo Đông y. Khi tác động đúng vào huyệt âm thị, phương pháp này có thể hỗ trợ điều hòa khí huyết vùng chậu, giúp giảm đau nhức và phát huy hiệu quả trong việc điều trị thoát vị bìu.

Ai nên thận trọng?

  • Phụ nữ mang thai: tuyệt đối không tự ý bấm hay châm huyệt âm thị để “kích chuyển dạ”. Chỉ thực hiện khi có chỉ định rõ ràng và bác sĩ sản khoa trực tiếp giám sát.
  • Trẻ nhỏ: hệ thần kinh và da niêm mạc còn mỏng, chỉ xoa bóp nhẹ quanh vùng, tránh tác động trực tiếp vào huyệt.
  • Người suy kiệt, tụt huyết áp, thiếu máu, đang sốt cao: hoãn mọi can thiệp; nguy cơ choáng, tụt huyết áp nặng hơn.
  • Bệnh nền cần tránh: đái tháo đường (giảm cảm giác, chậm liền), rối loạn đông máu, đang dùng thuốc chống đông.
  • Chống chỉ định tuyệt đối khi đang mắc: viêm vòi trứng, viêm ruột thừa, thủng dạ dày; cũng không tác động trên vùng da lở loét, nhiễm khuẩn.

Theo kinh nghiệm Đông y, phương pháp này như châm cứu và bấm huyệt được coi là lành tính khi đúng huyệt – đúng lực – đúng thời. Đặc biệt, huyệt âm thị là một trong những huyệt quan trọng để đảm bảo hiệu quả trong điều trị đau nhức.

Bảo đảm an toàn khi tự bấm huyệt tại nhà

Chỉ tự bấm khi đã được chuyên gia hướng dẫn trực tiếp vị trí và kỹ thuật. Huyệt âm thị sát cấu trúc mạch – thần kinh, sai vài milimet có thể gây tê lan, đau buốt hoặc bầm máu.

Giữ tay sạch, móng gọn. Dùng lực nhẹ vừa đủ, tăng dần, dừng ngay khi đau nhói, bỏng rát, tê kéo dài. Không bấm khi đang hành kinh nếu thấy đau nhiều, ra huyết bất thường, hoặc đang viêm nhiễm phụ khoa. Ghi nhận cảm giác: tê tức lan vừa phải là chấp nhận được; đau nhói, nhói như điện là dấu hiệu sai vị trí.

Nếu từng đau vai gáy, lưng, bạn có thể quen cảm giác đau khi bấm huyệt vùng này; nhưng với huyệt âm thị, đừng cố chịu đau. Cơn đau dữ dội không đồng nghĩa hiệu quả.

Checklist an toàn châm cứu và tự bấm

  • Xác định đúng vị trí huyệt; nếu không chắc, không làm.
  • Không thực hiện khi có: viêm vòi trứng, viêm ruột thừa, thủng dạ dày.
  • Tránh vùng da lở loét, viêm nhiễm; ngừng nếu sưng đỏ sau bấm.
  • Phụ nữ mang thai: không bấm để gây chuyển dạ nếu chưa có chỉ định.
  • Người đái tháo đường, suy kiệt, rối loạn đông máu: nên tránh.
  • Dùng lực nhẹ – thời gian ngắn; không lạm dụng, không day ấn kéo dài.
  • Theo dõi choáng, vã mồ hôi, tụt huyết áp; nếu có, dừng ngay.
  • Thực hiện bởi chuyên gia hoặc dưới hướng dẫn trực tiếp.
  • Cân nhắc tiếp cận toàn diện: nghỉ ngơi, dinh dưỡng, thư giãn, trị liệu phối hợp.

Lưu ý thực hành và dịch vụ chuyên môn

Với thủ thuật nhạy cảm như huyệt âm thị, an toàn châm cứu phải đặt lên đầu: vô khuẩn, dụng cụ chuẩn, theo dõi sau can thiệp, và kế hoạch điều trị cá thể hóa. Ưu – nhược điểm cần minh bạch: Đông y hỗ trợ điều hòa khí huyết, thư giãn cơ sàn chậu; Tây y giúp chẩn đoán nguyên nhân nền bằng siêu âm, xét nghiệm. Kết hợp có kiểm soát thường mang lại kết quả ổn định, đặc biệt khi có rối loạn vùng chậu chức năng.

Bạn có thể đặt lịch thăm khám tại Nhà thuốc Đông y Song Hương (https://nhathuocsonghuong.com/) để được lương y đánh giá thể trạng, hướng dẫn vị trí huyệt an toàn, hoặc lựa chọn phương án thay thế như xoa bóp quanh vùng, thảo dược giảm viêm, châm cứu chuẩn vô khuẩn. Mọi can thiệp đều nên bắt đầu bằng chẩn đoán đúng và theo dõi sát.

Những lưu ý quan trọng khi bấm huyệt châm cứu âm thị
Những lưu ý quan trọng khi bấm huyệt châm cứu âm thị

Kết luận

Kết Luận
Kết Luận

Huyệt Âm thị là một trong những điểm châm cứu quan trọng, có giá trị trong việc hỗ trợ đau vùng chậu, rối loạn kinh nguyệt và tiểu tiện. Khi tác động đúng cách, huyệt âm thị giúp thư giãn cơ vùng sàn chậu, cải thiện tuần hoàn, từ đó giảm co thắt và đau nhức. Dưới góc nhìn khoa học, việc điều hòa trục thần kinh – nội tiết và tác động cơ – thần kinh có thể giải thích phần lớn hiệu quả lâm sàng của phương pháp này. Tuy vậy, cần lưu ý rằng không nên dùng huyệt thay cho chẩn đoán y khoa, và việc chỉ định cần phải có sự giám sát của thầy thuốc có kinh nghiệm, đặc biệt là đối với phụ nữ mang thai hoặc người có rối loạn đông máu. Tại Nhà thuốc Song Hương, liệu trình Đông – Tây y kết hợp được cá thể hóa theo triệu chứng và thể trạng để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Câu hỏi thường gặp

Câu Hỏi Thường gặp FAQs
Câu Hỏi Thường gặp FAQs

Huyệt âm thị là gì? Ở vị trí nào trên cơ thể?

Huyệt âm thị là một huyệt trong Đông y, nằm gần vùng mu – âm vật ở nữ. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi tác động, vị trí cụ thể của huyệt âm thị cần được xác định bởi người có chuyên môn.

Tác dụng chính của huyệt âm thị là gì?

Huyệt âm thị là một trong những huyệt quan trọng trong phong thị, thường được dùng để hỗ trợ điều hòa khí huyết vùng chậu, từ đó giảm đau nhức vùng hạ vị và cải thiện một số rối loạn tiểu tiện và sinh lý.

Huyệt âm thị có thể hỗ trợ bệnh gì?

Theo y học cổ truyền, huyệt âm thị là một trong những huyệt quan trọng giúp hỗ trợ đau bụng dưới, rối loạn kinh nguyệt và tiểu khó. Phương pháp này phát huy hiệu quả trong việc giảm ham muốn, nhưng không thay thế điều trị y khoa. Hãy tham khảo bác sĩ trước khi áp dụng.

Tác động huyệt âm thị bằng cách nào là an toàn?

Bạn nên được hướng dẫn bởi bác sĩ y học cổ truyền hoặc kỹ thuật viên được chứng nhận về phong thị và huyệt âm thị. Tránh tự châm cứu không đúng cách, vì điều này có thể gây đau nhức hoặc chảy máu.

Có nên phối huyệt với huyệt khác để tăng hiệu quả?

Có. Thường phối với các huyệt vùng bụng dưới, lưng dưới hoặc huyệt điều hòa nội tiết theo phác đồ cá nhân. Việc phối huyệt cần chuyên gia đánh giá để phù hợp tình trạng và mục tiêu trị liệu.

Cơ chế tác động của huyệt âm thị dưới góc nhìn khoa học là gì?

Tác động cơ học có thể kích thích dây thần kinh ngoại biên, cải thiện lưu thông máu vùng chậu và điều biến cảm nhận đau, đặc biệt là khi tác động vào huyệt âm thị. Phương pháp này giúp phát huy hiệu quả trong việc giảm đau nhức.

Khi nào không nên tác động huyệt âm thị?

Tránh thực hiện phương pháp này khi đang mang thai, có viêm nhiễm, vết thương hở, khối u, rối loạn đông máu, hoặc đang hành kinh (nếu gây khó chịu) để đảm bảo an toàn cho huyệt âm thị là.

Nguồn Tham Khảo

nguồn tham khảo
nguồn tham khảo
  1. Nhà Thuốc Long Châu. (2025). “Huyệt Âm Thị.” Truy cập từ https://nhathuoclongchau.com.vn/bai-viet/huyet-am-thi-la-gi-chuc-nang-cua-huyet-am-thi.html vào ngày 16 tháng 9 năm 2025.

  2. Lương Y Nguyễn Hữu Toàn. “Huyệt Âm Thị.” Truy cập từ https://www.thaythuoccuaban.com/huyetvi/Amthi.html.

  3. Baidu. “Huyệt Âm Thị 阴廉穴.

  4. Bách Khoa Toàn Thư Baidu Health. “Huyệt Âm Thị 阴廉穴.” Truy cập từ https://baike.baidu.com/item/%E9%98%B4%E5%B8%82/5117433.

  5. Trung Y Đại Từ Điển (中医大辞典). “Huyệt Âm Thị (阴廉穴 ).” Nhà xuất bản Nhân Dân Vệ Sinh (人民卫生出版社), Bắc Kinh. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2025.

  6. Tân Châm Cứu Đại Thành. “Huyệt Âm Thị (阴廉穴 ).” [Tác giả: Trương Hoài Dân (张怀民)]. Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật Trung Y Dược, Bắc Kinh. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2025.

  7. Giáp Ất Kinh. “Huyệt Âm Thị (阴廉穴 ).” Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2025.

  8. Lê Quý Ngưu. (2025). “Từ điển huyệt vị châm cứu – Huyệt Âm Thị.” Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2025.

  9. Ngô Trung Hiếu. (2025). “Huyệt vị và kinh lạc cơ thể người – Huyệt Âm Thị.” Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2025.

  10. Triều Đông Y, Trieudongy.vn Huyệt Âm Thị, ngày truy cập 16/9/2025

Cùng chuyên mục

Huyệt Âm Môn vị trí, công dụng, phối huyệt và cách tác động hiệu quả

Ân Môn Huyệt Đạo: Vị trí, công dụng phối huyệt & cách tác động

Huyệt Ân Môn (BL37) thuộc kinh Bàng Quang, nằm ở mặt sau đùi, có tác dụng thư cân hoạt lạc, giảm đau thắt lưng – ...

17-09-2025
Xem thêm
Huyệt Âm Liêm vị trí, công dụng, và cách tác động

Âm Liêm Huyệt: Vị Trí, Công Dụng, Cơ Chế & Cách Tác Động

Huyệt Âm Liêm (Can kinh, huyệt số 11) nằm ở mặt trong đùi, gần nếp bẹn, có tác dụng điều hòa khí huyết vùng chậu, ...

15-09-2025
Xem thêm
Huyệt Âm Lăng Tuyền vị trí, công dụng và cách tác động

Âm Lăng Tuyền Huyệt: Vị Trí, Công Dụng Và Cách Tác Động Hiệu Quả

Huyệt âm lăng tuyền, nằm ở mặt trong cẳng chân, là một huyệt quan trọng trong y học cổ truyền với tác dụng lợi thủy, ...

15-09-2025
Xem thêm
Huyệt Bất Dung Vị trí công dụng và cách tác động

Bất Dung Huyệt: Vị Trí, Công Dụng, Cách Tác Động huyệt đạo

Mục lụcNhững điểm chínhHuyệt âm thị là huyệt gì ?1. Nguồn gốc2. Ý nghĩa3. Vị trí4. Giải phẫuTác dụng của huyệt âm thịTheo y học ...

13-09-2025
Xem thêm
Huyệt Bào Hoang là gì, xác định vị trí, giải phẫu, và công dụng

Huyệt Bào Hoang (B53): Vị trí, tác dụng, ứng dụng điều trị

Mục lụcNhững điểm chínhHuyệt âm thị là huyệt gì ?1. Nguồn gốc2. Ý nghĩa3. Vị trí4. Giải phẫuTác dụng của huyệt âm thịTheo y học ...

10-09-2025
Xem thêm
Vị trí huyệt Bàng Quang Du giải phẫu và có huyệt xung quanh

Huyệt Bàng Quang Du: Vị Trí, Tác Dụng, Và Cách Tác Động

Mục lụcNhững điểm chínhHuyệt âm thị là huyệt gì ?1. Nguồn gốc2. Ý nghĩa3. Vị trí4. Giải phẫuTác dụng của huyệt âm thịTheo y học ...

09-09-2025
Xem thêm